Cho bảng số liệu
SỐ DÂN VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG QUỐC THỜI KÌ 1970 - 2004.
A. Số dân tăng liên tục qua các năm.
B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm kéo theo quy mô dân số liên tục giảm.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng quy mô dân số vẫn liên tục tăng.
D. Gia tăng dân số tự nhiên liên tục giảm qua các năm.
Lời giải của giáo viên
Chọn đáp án B
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng về số dân và sự gia tăng dân số Trung Quốc thời kì 1970 - 2004 là: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm kéo theo quy mô dân số liên tục giảm. Vì thực tế theo bảng số liệu mặc dù tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm (từ 2,58% xuống 0,59%) nhưng quy mô dân số vẫn liên tục tăng (từ 776 triệu người lên 1299 triệu người)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Thành tựu to lớn của nước ta trong công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực là
Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành của dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây là cửa ngõ giao thương giữa Việt Nam - Campuchia?
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là:
Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển
Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào ở nước ta chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất
Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên khu vực đồng bằng là:
Thời gian diễn ra cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
Địa hình cao ở rìa phía Tây, tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng núi Trường Sơn Bắc?