Công thức tính số axit amin tự do cần dùng - giải mã thành nhiều phân tử protein

(461) 1536 27/04/2023

   Trong quá trình giải mã , tổng hợp prôtêin , mỗi lượt chuyển dịch của ribôxôm trên mARN sẽ tạo thành 1 chuỗi polipeptit .
   - Có n riboxomchuyển dịch qua mARN và không trở lại là có n lượt trượt của ribôxôm . Do đó số phân tử prôtêin ( gồm 1 chuỗi polipeptit ) = số lượt trượt của ribôxôm .
   - Một gen sao mã nhiều lần, tạo nhiều phân tử mARN cùng loại . Mỗi mARN đều có n lượt ribôxôm trượt qua thì quá trình giả mã bởi K phân tử mARN sẽ tạo ra số phân tử prôtêin: 

\(\sum \ số \ P = \) Tổng số lượt trượt RB = k.n

    - Tổng số axit amin tự do thu được hay huy động vừa để tham gia vào cấu trúc các phần từ protein vừa để tham gia mã mở đầu. Vì vậy :
   -Tổng số axit amin tự do được dùng cho quá trình giải mã là số axit amin tham gia vào cấu trúc phần tử protein và số axit amin thjam gia vào việc giải mã mở đầu (được dùng 1 lần mở mà thôi).

\(\sum aa_{td}= Số \ P. (\dfrac{rN}{3}-1)=kn(\dfrac{rN}{3}-1)\)

   Tổng số a amin tham gia cấu trúc prôtêin để thực hiện chức năng sinh học ( không kể a amin mở đầu ) :

\(\sum aaP= Số \ P. (\dfrac{rN}{3}-2) \)

(461) 1536 27/04/2023