Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí - Trường THPT Đống Đa

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí - Trường THPT Đống Đa

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 43 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 229847

Gió phơn tây nam ảnh hưởng sâu sắc đến vùng Bắc Trung Bộ do?

Xem đáp án

Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Giải chi tiết: 
Gió phơn tây nam ảnh hưởng sâu sắc đến vùng Bắc Trung Bộ do gió này gặp bức chắn địa hình là dãy Trường Sơn Bắc => khi vượt qua núi gió bị biến tính trở nên khô nóng.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 229848

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA NĂM 1990 VÀNĂM 2018

Xem đáp án

Đáp án C
Phương pháp giải: Kĩ năng tính toán
Giải chi tiết: 
Công thức: Năng suất lúa = Sản lượng/ Diện tích (tạ/hạ)
=> Năng suất lúa của nước ta năm 2018 là: 44 0460 / 7 570,9 = 58,2 (tạ/ha)

 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 229849

Cơ sở quan trọng để tăng sản lượng lương thực ở Đồng bằng sông Cửu long là?

Xem đáp án

Đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức bài 41 – Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Giải chi tiết: 
- A sai: thâm canh, tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ là biện pháp phù hợp với vùng Đồng bằng sông Hồng
- C sai: chuyển đổi mục đích sử dụng đất và phát triển thủy lợi là biện pháp phù hợp với vùng Đông Nam Bộ
- D sai: vùng ven biển của đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là đất phèn đất mặn, thường xuyên bị xâm nhập mặn, muốn khai thác cần phải cải tạo
- B đúng: đồng bằng sông Cửu Long mới được khai thác nên còn nhiều vùng có tiềm năng chưa được khai thác hết
=> do vậy biện pháp quan trọng để tăng sản lượng lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách đẩy mạnh khai hoang, cải tạo diện tích đất phèn, đất mặn.

 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 229850

Sự phân hóa của yếu tố chủ yếu nào sau đây cho phép và đòi hỏi nước ta áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng? 

Xem đáp án

Đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức bài 21 – Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
Giải chi tiết: 
Sự phân hóa địa hình, đất trồng cho phép và đòi hỏi nước ta áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng:   
- Vùng trung du miền núi thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
- Vùng đồng bằng thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh tăng vụ và nuôi trồng thủy sản

 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 229851

Để tăng vai trò trung chuyển và đẩy mạnh giao lưu theo chiều Bắc – Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ cần phải thực hiện biện pháp chủ yếu nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức bài 36 – Vấn đề phát triển kinh tế -xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Giải chi tiết: 
Để tăng vai trò trung chuyển và đẩy mạnh giao lưu theo chiều Bắc – Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ cần phải thực hiện các biện pháp chủ yếu là nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam. Bởi đây là 2 trục đường chính, kéo dài theo chiều Bắc Nam, đảm nhận vai trò vận chuyển khối lượng hàng hóa rất lớn giữa các địa phương miền Bắc và miền Trung, Nam nước ta.

 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 229852

Mạng lưới đường bộ ở nước ta mở rộng và hiện đại hóa do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức bài 30 – Vấn đề giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Giải chi tiết: 
Chú ý từ khóa: “chủ yếu” nhất
Mạng lưới đường bộ ở nước ta mở rộng và hiện đại hóa do nguyên nhân chủ yếu là nhờ huy động được các nguồn vốn và tập trung đầu tư.

 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 229853

Đất cát ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho phát triển?

Xem đáp án

Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 35 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Giải chi tiết: 
Đất cát ở đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho phát triển các loại cây công nghiệp hằng năm như lạc, mía, thuốc lá…

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 229854

Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết giá trị sản xuất công nghiệp nước ta năm 2000 so với năm 2007 nhỏ hơn bao nhiêu lần?

Xem đáp án

Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat trang 18 
Giải chi tiết: 
Giá trị sản xuất công nghiệp nước ta năm 2000 so với năm 2007 nhỏ hơn: 338553 / 16333,5 = 2,07 lần

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 229855

Phương hướng quan trọng nhất nhằm giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là?

Xem đáp án

Đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm
Giải chi tiết: 
Phương hướng quan trọng nhất nhằm giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là kiểm soát tốc độ gia tăng dân số, phân bố lại dân cư, đẩy mạnh công nghiệp hóa.
- Kiểm soát tốc độ tăng dân số: nhằm hạn chế tình trạng dừ thừa lao động quá nhiều trong điều kiện kinh tế chưa thực sự phát triển
- Phân bố lại dân cư: giúp cho việc phân bổ và sử dụng lao động có hiệu quả hơn, khai thác tốt lợi thế về tài nguyên ở các vùng, vùng đông dân sẽ được di tản bớt về các vùng thưa dân và tài nguyên giàu có…
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa: để tạo nhiều việc làm cho người lao động, giải quyết tình trạng thiếu việc làm

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 229856

Nguyên nhân chủ yếu đe dọa xói mòn đất nếu lớp phủ thực vật bị phá hoại ở Tây Nguyên là?

Xem đáp án

Đáp án A
Phương pháp giải: Tìm mối liên hệ giữa đặc điểm đất – chế độ mưa – lớp phủ thực vật ở Tây Nguyên
Giải chi tiết: 
- Tây Nguyên không phải là vùng chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới => loại C
- Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng có độ cao từ 500 – 800 – 1000m => đặc điểm đồi núi, độ chia cắt lớn là không đúng => loại D
- Đặc điểm đất feralit trên đá badan không phải là nguyên nhân gây xói mòn đất => loại B
- Tây Nguyên có sự phân hóa mùa mưa – khô sâu sắc, vào mùa khô đất badan khô, nứt nẻ thành từng tảng, khi có mưa lớn tập trung kết hợp lớp phủ thực vật không có => những tảng đất khô này sẽ dễ dàng bị xói, rửa trôi theo dòng chảy nước => gây hiện tượng sạt lở xói mòn nghiêm trọng => A đúng

 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 229857

Cho bảng số liệu

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HẰNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2010

Xem đáp án

Đáp án A
Phương pháp giải: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Giải chi tiết: 
Đề bài yêu cầu thể hiện tốc độ tăng trưởng => Biểu đồ đường thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 229858

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta có sự cạnh tranh còn thấp? 

Xem đáp án

Đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức bài 31 – Thương mại và du lịch
Giải chi tiết: 
Nguyên nhân chủ yếu làm cho một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta có sự cạnh tranh còn thấp là do công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế, nước ta chủ yếu xuất thô, tỉ lệ các mặt hàng chế biến hay tinh chế còn thấp và tăng chậm => khó cạnh tranh với các nước

 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 229859

Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Chu thuộc lưu vực sông nào? 

Xem đáp án

Đáp án A
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Giải chi tiết: 
Sông Chu thuộc lưu vực sông Mã (chảy qua tỉnh Thanh Hóa)

 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 229860

Trong khu vực II, chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp và đa dạng hóa sản phẩm tốt nhằm 

Xem đáp án

Đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Giải chi tiết: 
Trong khu vực II, chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp và đa dạng hóa sản phẩm tốt để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 229861

Trung du miền núi Bắc Bộ đảm bảo được an ninh lương thực nhờ?

Xem đáp án

Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 32 – Trung du miền núi Bắc Bộ
Giải chi tiết: 
Trung du miền núi Bắc Bộ đảm bảo được an ninh lương thực nhờ đẩy mạnh thâm canh ở nơi có khả năng tưới tiêu, điều này giúp nâng cao năng suất sản lượng lúa.

 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 229862

Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, hãy cho biết núi Tây Côn Lĩnh phân bố ở phía nào của vùng núi Đông Bắc? 

Xem đáp án

Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 6 – 7
Giải chi tiết: 
Núi Tây Côn Lĩnh phân bố ở phía Tây Bắc của vùng núi Đông Bắc.

 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 229863

Theo Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm đất của Đồng bằng sông Cửu Long? 

Xem đáp án

Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 11
Giải chi tiết: 
- A đúng: đất phù sa sông lớn hơn đất cát biển
- B đúng: đất  phù sa sông phân bố ven sông Tiền, sông Hậu
- D đúng: diện tích đất phèn (41%) lớn hơn đất cát biển, đất mặn
- C không đúng: đất mặn phân bố chủ yếu ở ven biển phía đông và đông nam (ven biển dọc các cửa sông)
=> nhận xét C không đúng

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 229864

Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của?

Xem đáp án

Đáp án D
Phương pháp giải: Liên hệ mối liên hệ về đặc điểm địa hình và khí hậu
Giải chi tiết: 
Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình.
Ví dụ:
- Khi Nam Bộ và Tây Nguyên đón gió mùa Tây Nam đem lại mưa lớn thì Đông Trường Sơn là mùa khô. Ngược lại, khi Đông Trường Sơn đón Tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đông Bắc từ biển vào đem lại mưa lớn thì Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
- Đầu mùa hạ, khi gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến đem lại mưa cho vùng núi phía Tây, trong khi vùng núi phía đông là hiện tượng phơn khô nóng.

 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 229865

Vấn đề quan trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là?

Xem đáp án

Đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Giải chi tiết: 
Vấn đề quan trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta là:
- Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển
- Phòng chống ô nhiễm môi trường biển
- Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai
=> loại đáp án B, C, D
Tăng cường khai thác nguồn lợi ven bờ không phải là vấn đề quan trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển.

 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 229866

Nước ta có gió tín phong hoạt động chủ yếu do?

Xem đáp án

Đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Giải chi tiết: 
Nước ta có tín phong hoạt động chủ yếu do vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến.

 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 229867

Cho biểu đồ:

SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2018

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng và giá trị xuất khẩu cà phê Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2018? 

Xem đáp án

Đáp án D
Phương pháp giải: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Giải chi tiết: 
- A đúng:
+ Giai đoạn 2010 – 2014: sản lượng tăng 144%; giá trị xuất khẩu tăng 202%
+ Giai đoạn 2014 – 2018: sản lượng tăng 111%; giá trị xuất khẩu tăng 100%
=> Giai đoạn 2010 – 2014, sản lượng và giá trị xuất khẩu đều tăng nhanh hơn thời kì 2014 – 2018
- B đúng: giai đoạn 2010 – 2018 sản lượng tăng 160% và giá trị xuất khẩu tăng 201%
- C đúng: trong cả giai đoạn sản lượng và giá trị xuất khẩu đều có sự biến động tăng – giảm không ổn định
- D không đúng: giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn sản lượng (200% > 160%)

 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 229868

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết ở phía đông bắc nước ta, đỉnh núi nào sau đây có độ cao 1980m?

Xem đáp án

Đáp án D
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13
Giải chi tiết: 
Ở phía đông bắc nước ta, đỉnh núi có độ cao 1980m là: núi Phia YA

 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 229869

Cho biểu đồ:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2014

Cho biết lỗi sai nằm ở vị trí nào sau đây của biểu đồ? 

Xem đáp án

Đáp án B
Phương pháp giải: Kĩ năng nhận diện lỗi sai của biểu đồ
Giải chi tiết: 
Lỗi sai nằm ở tỉ lệ trục hoành và bảng chú giải
- Trục hoành chia tỉ lệ đều nhau là không đúng
- Bảng chú giải không cần ghi đơn vị

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 229870

Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây chưa thành lập khu kinh tế ven biển?

Xem đáp án

Đáp án B
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28
Giải chi tiết: 
- Quảng Nam có khu kinh tế ven biển Chu Lai
- Quảng Ngãi có khu kinh tế ven biển Dung Quất
- Khánh Hòa có khu kinh tế ven biển Vân Phong
- Ninh Thuận chưa có khu kinh tế ven biển

 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 229871

Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

Xem đáp án

Đáp án B
Phương pháp giải: Kĩ năng tính toán
Giải chi tiết: 
Cân bằng ẩm = Lượng mưa – Lượng bốc hơi
=> Cân bằng ẩm ở Huế = 2868 – 1000 = 1868 (mm)

 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 229872

Những nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên sự giống nhau về tự nhiên giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? 

Xem đáp án

Đáp án A
Phương pháp giải: Kĩ năng phân tích so sánh, liên hệ kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Giải chi tiết: 
Nhân tố chủ yếu tạo nên sự giống nhau về tự nhiên giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyển và địa hình
- Cả hai vùng đều có vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc => khí hậu mang tính chất nhiệt đới với nền nhiệt cao trên 200C
- Cả hai vùng đều nằm trong vùng gió mùa điển hình của châu Á, có gió tín phong thổi quanh năm
- Cả hai vùng đều có địa hình với hướng nghiêng tây bắc – đông nam, vùng núi hướng vòng cung, phía nam là vùng đồng bằng châu thổ sông rộng lớn (đồng bằng sông Hồng và đb sông Cửu Long)

 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 229873

Biện pháp nào dưới đây không nhằm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong lâm nghiệp của Đông Nam Bộ? 

Xem đáp án

Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 39 – Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Giải chi tiết: 
Biện pháp khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong lâm nghiệp của Đông Nam Bộ là:
- Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn
- Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu của các sông để tránh mât nước ở hồ chứa, giữ được mực nước ngầm
- Bảo vệ nghiêm ngặt các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển
=> Loại A, B, D

 

Trồng rừng chắn gió, bão không phải là biện pháp khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 229874

Nơi phân bố chủ yếu của công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt là ở?

Xem đáp án

Đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức bài 27 – Một số vấn đề phát triển ngành công nghiệp trọng điểm
Giải chi tiết: 
Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt là các đô thị lớn.

 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 229875

Quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến chủ yếu do?

Xem đáp án

Đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm
Giải chi tiết: 
Quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến chủ yếu do cơ cấu kinh tế chậm chuyển biến, chất lượng, năng suất và thu nhập của lao động thấp.

 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 229876

Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng có số dân đô thị nhiều nhất cả nước chủ yếu do?

Xem đáp án

Đáp án D
Phương pháp giải: Liên hệ mối liên hệ giữa dân số và kinh tế
Giải chi tiết: 
Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng có số dân đô thị nhiều nhất cả nước chủ yếu do 2 vùng này có tốc độ công nghiệp hóa nhanh, nền kinh tế phát triển => thu hút nhiều lao động từ các vùng khác đến.

 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 229877

Mục đích chủ yếu của việc tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là?

Xem đáp án

Đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức bài 33 – Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng
Giải chi tiết: 
Mục đích chủ yếu của việc tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ ở đồng bằng sông Hồng là đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là các ngành tài chính – ngân hàng, giáo dục – đào tạo

 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 229878

Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển do?

Xem đáp án

Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 24 – Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Giải chi tiết: 
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển là tàu thuyền và ngư cụ hiện đại hơn.

 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 229879

Ờ đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do?

Xem đáp án

Đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Giải chi tiết: 
Ở đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do kết quả của việc đào đất và đắp đê ngăn lũ diễn ra từ lâu đời

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 229880

Tính chất địa đới của tự nhiên Việt Nam được biểu hiện ở?

Xem đáp án

Đáp án D
Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức về tính địa đới ở lớp 10
Giải chi tiết: 
Tính chất địa đới của tự nhiên Việt Nam được biểu hiện ở việc vị trí địa lí nước ta nằm hoàn toàn trong đới khí hậu nhiệt đới  => quy định các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam là: nhiệt độ trung bình năm trên 200C, gió tín phong thổi quanh năm và đất feralit là loại đất đặc trưng.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 229881

Biện pháp nào sau đây không nhằm hạn chế xói mòn trên đất dốc ở khu vực miền núi?

Xem đáp án

Đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức bài 14 – Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Giải chi tiết: 
Biện pháp nhằm hạn chế xói mòn trên đất dốc ở khu vực miền núi là làm ruộng bậc thang, chống ô nhiễm đất và trồng cây theo băng => loại A, C, D
Chống ô nhiễm đất không phải là biện pháp nhằm hạn chế xói mòn trên đất dốc ở khu vực đồi núi

 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 229882

Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 19. Năng suất lúa của nước ta năm 2007 đạt được là?

Xem đáp án

Đáp án A
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat trang 19 + kĩ năng tính toán
Giải chi tiết: 
Năng suất lúa = Sản lượng / Diện tích (tạ/ha)
Năng suất lúa của nước ta năm 2007 là: 7207 / 35942 = 4,99 tấn/ha = 49,9 tạ/ha

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 229883

Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển hoạt động du lịch của nước ta trong nhưng năm qua là?

Xem đáp án

Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 31 – Thương mại và du lịch
Giải chi tiết: 
Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển hoạt động du lịch của nước ta trong những năm qua là sự phát triển của nền kinh tế và điều kiện sống được nâng lên. Bởi khi kinh tế phát triển và điều kiện sống cao thì nhu cầu về các hoạt động nghỉ dưỡng, du lịch sẽ tăng lên => điều này là động lực cho ngàng du lịch phát triển.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 229884

Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu lượng nước trung bình năm của sông Cửu Long lớn gấp bao nhiêu lần lưu lượng nước trung bình năm của sông Hồng?

Xem đáp án

Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat trang 10
Giải chi tiết: 
Lưu lượng nước trung bình năm của sông Cửu Long là: 14890,7 m3/s
Lưu lượng nước trung bình năm của sông Hồng là: 2705,8 m3/s
=> Lưu lượng nước trung bình năm của sông Cửu Long gấp sông Hồng là: 14890,7 / 2705,8 = 5,5 lần

 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 229885

Theo Địa lý Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

Xem đáp án

Đáp án B
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17
Giải chi tiết: 
Khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh
=> Không thuộc vùng Bắc Trung Bộ

 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 229886

Cho bảng số liệu

SỔ DÂN NỮ VÀ NAM CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2018.

(Đơn vị nghìn người)

Xem đáp án

Đáp án C
Phương pháp giải: Kĩ năng tính toán
Giải chi tiết: 
Công thức: Tỉ số giới tính = (Số nam / Số nữ) x 100
=> Tỉ số giới tính Tây Nguyên = (2923,7 / 2872,7) x 100 = 101,8
     Tỉ số giới tính ĐBS Cửu Long = (8597,1 / 8683,5) x 100 = 99

 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »