Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
106 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vùng mọi chí tuyến, đã quy định:
Đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Giải chi tiết:
Vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn, nền nhiệt cao ổn định quanh năm => thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới.
Cho biểu đồ: Các khu vực kinh tế trong GDP của nước ta qua một số năm
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Đáp án B
Phương pháp giải: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ
Giải chi tiết:
Biểu đồ miền => thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 – 2015
Cho biểu đồ sau Cơ cấu sản lượng lúa của nước ta năm 2015 và năm 2017 (%)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sản lượng lúa của nước ta năm 2015 và năm 2017?
Đáp án C
Phương pháp giải: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Giải chi tiết:
- A sai: Tỉ trọng lúa mùa ít nhất và luôn thấp hơn lúa đông xuân => A Sai
- B sai: Tỉ trọng lúa mùa luôn ít hơn lúa hè thu => B sai
- C đúng: Lúa đông xuân luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất => C đúng
- D sai: Lúa mùa luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất => D saI
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có diện tích lớn nhất?
Đáp án B
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5
Nguyên nhân chính làm cho địa hình khu vực đồi núi của nước ta bị xâm thực mạnh là do?
Đáp án C
Phương pháp giải: Liên hệ đặc điểm địa hình, khí hậu vùng núi
Giải chi tiết:
Do mưa lớn tập trung theo mùa trên nền địa hình đồi núi dốc lại bị mất lớp phủ thực vật do phá hủy (chặt rừng..) khiến đất đai vùng núi dễ bị sạt lở, xói mòn, gây nên hiện tượng lũ quét sạt lở đất nghiêm trọng
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết đồng bằng Tuy Hòa được mở rộng bởi phù sa sông của hệ thống sông nào sau đây?
Đáp án D
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Giải chi tiết:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 10, đồng bằng Tuy Hòa được mở rộng bởi phù sa sông của hệ thống sông Đà Rằng.
Vùng núi nào sau đây của nước ta có các dãy núi song song, so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam?
Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6 – Khu vực đồi núi
Giải chi tiết:
Vùng núi Trường Sơn Bắc có các dãy núi song song, so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam.
Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010- 2017
Đáp án A
Phương pháp giải: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ
Giải chi tiết:
Đề bài yêu cầu thể hiện “sản lượng”, trong thời gian 5 năm, bảng số liệu có 1 đơn vị
=> Biểu đồ cột thích hợp nhất để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2017
Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là?
Đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ: Ý nghĩa tự nhiên
Giải chi tiết:
Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu: vị trí gặp gỡ của các luồng di cư sinh vật từ phương bắc, phương nam và phía tây sang; địa hình – khí hậu – đất đai có sự phân hóa đa dạng (theo độ cao, bắc nam, đông – tây…)
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại đặc biệt?
Đáp án D
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15
Giải chi tiết:
Hà Nội là đô thị đặc biệt ở nước ta
Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo mùn, nhiều cát, ít phù sa sông là do
Đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (Khu vực đồng bằng)
Giải chi tiết:
Đất ở đồng bằng ở ven biển miền Trung có đặc tính nghèo mùn, nhiều cát, ít phù sa là do biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành đồng bằng
Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển là?
Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (trang 15 sgk Địa 12)
Giải chi tiết:
Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ta là: vùng tiếp giáp lãnh hải
Căn cứ vào Atlat trang 26, tỉnh duy nhất của vùng Trung du vn miền núi Bắc Bộ giáp biển là
Đáp án B
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa trang 26
Giải chi tiết:
Tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển là Quảng Ninh
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trong 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có vĩ độ cao nhất?
Đáp án A
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5
Giải chi tiết:
Tỉnh có vĩ độ cao nhất chính là nơi chứa điểm cực Bắc của nước ta => tỉnh Hà Giang.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang thuộc tỉnh nào sau đây?
Đáp án A
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28
Giải chi tiết:
Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang thuộc huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của một số tỉnh năm 2017
Đáp án A
Phương pháp giải: Kĩ năng tính toán số liệu và nhận xét
Giải chi tiết:
Công thức: Năng suất lúa = Sản lượng / Diện tích (tạ/ha)
Áp dụng công thức tính được năng suất lúa các tỉnh như sau:
Tỉnh |
Hải Dương |
Hà Tĩnh |
Phú Yên |
An Giang |
Năng suất lúa (tạ/ha) |
60,4 |
52,1 |
69,3 |
62,4 |
Nhận xét:
- A đúng: An Giang (62,4 tạ/ha) thấp hơn Phú Yên (69,3 tạ/ha)
- B sai: vì Hải Dương (60,4 tạ/ha) cao hơn Hà Tĩnh (52,1 tạ/ha)
- C sai: vì Hà Tĩnh (52,1 tạ/ha) thấp hơn An Giang (62,4 tạ/ha)
- D sai: vì Hải Duong (60,4 tạ/ha) thấp hơn Phú Yên (69,3 tạ/ha)
Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu?
Đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức bài 11 – Đông Nam Á (phần tự nhiên)
Giải chi tiết:
Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa
Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là?
Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Giải chi tiết:
Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là có địa hình núi cao nhất nước ta, độ dốc lớn
Cho bảng số liệu: Dân số một số quốc gia năm 2017
(Đơn vị: triệu người)
Đáp án D
Phương pháp giải: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Giải chi tiết:
Công thức: Tỉ lệ dân thành thị = (Dân số thành thị / Tổng số dân) x 100 (%)
=> Áp dụng công thức tính được:
Nhận xét:
- A sai: vì tỉ lệ dân thành thị của Thái Lan (51,4%) cao hơn Phi-lip-pin (44,2%)
- B sai vì: tỉ lệ dân thành thị của In-đô-nê-xi-a (54,5%) cao hơn Phi-lip-pin (44,2)
- C sai vì: tỉ lệ dân thành thị của Thái Lan (51,4%) thấp hơn Ma-lai-xi-a (75,3%)
- D đúng: Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất (75,3%) và cao hơn In-đô-nê-xi-a (54,4%)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17
Giải chi tiết:
Khu kinh tế ven biển Vân Phong (tỉnh Khánh Hòa) thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ => không thuộc vùng Bắc Trung Bộ
Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là?
Đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Giải chi tiết:
Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển
Phạm vi lãnh thổ vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và?
Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Giải chi tiết:
Phạm vi lãnh thổ vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo
Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của một số địa phương nước ta năm 2018
Đáp án C
Phương pháp giải: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Giải chi tiết:
Công thức: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = (Tỉ suất sinh thô – Tỉ suất tử thô) /10 (%)
=> Kết quả:
Tỉnh/thành phố |
Hà Nội |
Vĩnh Phúc |
Bắc Ninh |
Hải Dương |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) |
0,86 |
0,88 |
1,21 |
0,81 |
Nhận xét:
- A sai: vì tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Hải Dương (0,81%) thấp hơn Vĩnh Phúc (0,88%)
- B sai: vì tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Vĩnh Phúc (0,88% cao hơn Hà Nội (0,86%)
- C đúng vì tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Bắc Ninh (1,21%) cao hơn Hải Dương (0,81%)
- D sai: vì tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Bắc Ninh (1,21%) cao hơn Hà Nội (0,86%)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trung 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa cao nhất?
Đáp án B
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Giải chi tiết:
Tỉnh có sản lượng lúa cao nhất là An Giang
Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do?
Đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Giải chi tiết:
Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do nước ta có vị trí tiếp giáp biển Đông rộng lớn được cung cấp lượng hơi ẩm và mưa dồi dào, mặt khác vị trí nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên nước ta cũng đón những đợt gió mùa mùa hạ nóng ẩm mang lại lượng mưa lớn.
Cho biểu đồ: GDP của Thái Lan, Phi-lip-pin, Việt Nam qua các năm
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Đáp án C
Phương pháp giải: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ
Giải chi tiết:
Biểu đồ đường => thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam giai đoạn 2010 – 2016
Cho bảng số liệu sau:Dân số nước ta phân theo thành thị, nông thôn
(Đơn vị: Nghìn người)
Đáp án B
Phương pháp giải: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Giải chi tiết:
- Tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị = (32 813 / 26 516) x 100 = 123,7%
- Tốc độ tăng tỉ lệ dân nông thôn = (60 858 / 60 432) x 100 = 100,7%
- Tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị = (93 671 / 86 948) x 100 = 107,7 %
- Số dân thành thị tăng thêm: 32 813 – 26 516 = 6297 (nghìn người)
- Số dân nông thôn tăng thêm: 60 858 - 60 432 = 426 (nghìn người)
- Số dân cả nước tăng thêm: 93 671 – 86 948 = 6723 (nghìn người)
=> Nhận xét:
- A sai: vì dân thành thị tăng ít hơn cả nước (6297 < 6723)
- B đúng vì dân thành thị tăng nhanh hơn cả nước (123,7% > 107,7%)
- C sai vì dân nông thôn tăng ít hơn cả nước (426 < 6723)
- D sai vì nông thôn tăng ít hơn thành thị (426 < 6723)
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí nước ta?
Đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Giải chi tiết:
Vị trí địa lí nước ta có đặc điểm: nằm ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, không phải ở trung tâm
=> D sai
Đặc điểm nổi bật của vùng núi Đông Bắc nước ta là?
Đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (trang 30 sgk Địa 12)
Giải chi tiết:
Vùng núi Đông Bắc có đặc điểm: chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung
Địa hình đồi trung du phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị chia cắt chủ yếu do?
Đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (trang 32 sgk Địa 12)
Giải chi tiết:
Địa hình đồi trung du phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị chia cắt chủ yếu do tác động của dòng chảy
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho địa hình caxtơ khá phổ biến ở nước ta?
Đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Giải chi tiết:
Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi, trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm mưa lớn khiến quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh => làm biến đổi bề mặt địa hình đá vôi, hình thành nên các hang động, cấu trúc núi đá vôi rất đặc sắc.
Cho bảng số liệu: Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta qua một số năm
Đáp án D
Phương pháp giải: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Giải chi tiết:
- Đề bài yêu cầu: thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị so với cả nước, trong thời gian 4 năm
- Bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau
=> Biểu đồ kết hợp cột + đường là thích hợp nhất
Địa hình bán bình nguyên nước ta phổ biến nhất ở vùng
Đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Giải chi tiết:
Địa hình bán bình nguyên nước ta phổ biến nhất ở vùng Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa ở độ cao khoảng 100m.
Đặc điểm nổi bật của vùng núi Trường Sơn Nam nước lại là?
Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Giải chi tiết:
Vùng núi Trường Sơn Nam nước ta là có hướng núi vòng cung (lưng lồi ra biển Đông)
Biển Đông không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Giải chi tiết:
Biển Đông là vùng biển rộng, tương đối kín và nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
=> loại A, B, D
Biển Đông thuộc vùng biển Thái Bình Dương và nằm ở gần bờ phía Tây Thái Bình Dương
=> Nhận định C ở phía Đông là sai
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất?
Đáp án D
Phương pháp giải: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Giải chi tiết:
Quan sát biểu đồ các trung tâm kinh tế, Tp. Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu (hơn 50%)
Cho bảng số liệu: Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2015
(Đơn vị Tỷ đô la Mỹ)
Đáp án B
Phương pháp giải: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Giải chi tiết:
Cán cân xuất nhập khẩu = Xuất khẩu – Nhập khẩu
=> Kết quả:
Quốc gia |
Ma-lai-xi-a |
Thái Lan |
Xin-ga-po |
Việt Nam |
Cán cân |
+22,7 |
+44,7 |
+78,7 |
-8,5 |
- A sai: Thái Lan xuất siêu ít hơn Xin-ga-po
- B đúng: Việt Nam là nước nhập siêu (cán cân XNK âm)
- C sai: Ma-lai-xi-a là nước xuất siêu (cán cân XNK dương)
- D sai: Ma-lai-xi-a nhập siêu ít hơn Thái Lan
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa gạo?
Đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức Địa lí 11: bài 11 – Đông Nam Á
Giải chi tiết:
Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa gạo nhờ có điều kiện tự nhiên thuận lợi như khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo đem lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào và lượng mưa lớn quanh năm => phù hợp với sự sinh trưởng phát triển của cây lúa nước.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết điểm công nghiệp khai thác than nào sau đây có sản lượng khai thác dưới 1 triệu tấn/năm?
Đáp án D
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22
Giải chi tiết:
Điểm công nghiệp khai thác than có sản lượng khai thác dưới 1 triệu tấn/năm là Phú Lương
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho các nước Đông Nam Á gặp không ít khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị và xã hội?
Đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức Địa lí 11 – Bài 11: Đông Nam Á (trang 101)
Giải chi tiết:
Các nước Đông Nam Á gặp không ít khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị và xã hội nguyên nhân chủ yếu là do khu vực này có một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia.
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-