Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí - Trường THPT Võ Văn Kiệt
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí - Trường THPT Võ Văn Kiệt
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
52 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nguồn lợi thủy sản ven bờ nước ta bị giảm sút rõ rệt do đâu?
Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Cách giải:
Nguồn lợi thủy sản ven bờ nước ta bị giảm sút rõ rệt do hoạt động khai thác quá mức.
Chọn B.
Biện pháp nào để tránh thiệt hại khi có bão mạnh ở nước ta?
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Biện pháp để tránh thiệt hại khi có bão mạnh ở nước ta là sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm.
Chọn C.
Công nghiệp nước ta hiện nay
Phương pháp: Kiến thức bài 26 – Cơ cấu ngành công nghiệp (trang 113 sgk Địa 12)
Cách giải:
Công nghiệp nước ta hiện nay có cơ cấu ngành đa dạng, với 3 nhóm ngành và 29 ngành.
Chọn B.
Tiềm năng thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở hệ thống
Phương pháp: Kiến thức bài 27 – Vấn đề phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
Cách giải:
Tiềm năng thủy điện nước ta tập trung chủ yếu trên hệ thống sông Hồng (37%)
Chọn B.
Vấn đề nào có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ
Phương pháp: Kiến thức bài 39 – Vùng Đông Nam Bộ
Cách giải:
Thủy lợi là vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ. Vấn đề thủy lợi của vùng đang được giải quyết bằng biện pháp xây dựng các hồ thủy lợi, dẫn nước từ sông về (dự án thủy lợi Phước Hòa, Dầu Tiếng...)
Chọn A.
Dựa theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5
Cách giải:
Tỉnh có diện tích lớn nhất là Nghệ An (16 499 km2)
Chọn D
Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 – Bản đồ sông ngòi
Cách giải:
Hồ Trị An thuộc hệ thống sông Đồng Nai.
Chọn A.
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Di Linh?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14
Cách giải:
Đỉnh núi nằm trên cao nguyên Di Linh là núi Braian
Chọn C.
Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng I thấp nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp nhất là Lũng Cú (Hà Giang), có vị trí nằm ở điểm cực Bắc, độ cao lớn nên đây là nơi chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc lạnh, nền nhiệt mùa đông hạ thấp.
Chọn A.
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15
Cách giải:
Tỉnh có mật độ dân số cao nhất là Thái Bình (nền hồng)
Các tỉnh còn lại ở vùng núi phía Bắc có dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp.
Chọn C.
Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc tỉnh Bình Định?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17
Cách giải:
Trung tâm kinh tế thuộc tỉnh Bình Định là Quy Nhơn
Chọn C.
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Huế?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21
Cách giải:
Ngành công nghiệp dệt may có ở trung tâm công nghiệp Huế (Huế có 2 ngành là dệt may và cơ khí)
Chọn C.
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực lớn nhất?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Cách giải:
Tỉnh có diện tích trồng lúa so với trồng cây lương thực lớn nhất là Nam Định. Đây là một trong những tỉnh trọng điểm sản xuất lúa lớn ở đb sông Hồng (đặc sản gạo Hải Hậu – Nam Định nổi tiếng)
Chọn B.
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22
Cách giải:
Nha Trang là trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có quy mô lớn nhất.
Các trung tâm công nghiệp còn lại đều có quy mô nhỏ.
Chọn B.
Căn cứ theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng sông?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23
Cách giải:
Cảng sông có kí hiệu cánh cung màu đen, cảng sông của nước ta là Cảng Việt Trì.
Các cảng còn lại đều là cảng biển
Chọn A.
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản thiên nhiên thế giới?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 25
Cách giải:
Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới của nước ta, đã 2 lần được UNESSCO công nhận.
Các đáp án còn lại là các di sản văn hóa.
Chọn A.
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy điện nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 26
Cách giải:
Nhà máy điện Phả Lại (Hải Dương) thuộc vùng đồng bằng sông Hồng.
Chọn B.
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác crôm Cổ Định thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 27
Cách giải:
Điểm khai thác crôm Cổ Định ở Thanh Hóa.
Chọn C.
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết hồ Phú Ninh thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28
Cách giải:
Hồ Phú Ninh thuộc tỉnh Quảng Nam
Chọn D.
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Phụng Hiệp nối Cà Mau với địa điểm nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 29
Cách giải:
Kênh Phụng Hiệp nối Cà Mau với Ngã Bảy.
Chọn B.
Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Cán cân = Xuất khẩu – Nhập khẩu
- Xuất khẩu > Nhập khẩu => xuất siêu (cán cân XNK dương)
- Xuất khẩu < Nhập khẩu => nhập siêu (cán cân XNK âm)
Năm 2018: xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu => nước ta nhập siêu
Các năm 2010, 2015, 2017 xuất khẩu đều lớn hơn nhập khẩu => xuất siêu => loại A, B, C
Chọn D.
Cho biểu đồ:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO NĂM 2010 VÀ 2018
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP năm 2018 với năm 2010 của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- Xin-ga-po tăng: 364 – 240 = 124 tỷ đô la Mỹ
- Ma-lai-xi-a tăng: 359 – 255 = 104 tỷ đô la Mỹ
=> A đúng: Xin-ga-po tăng nhiều hơn Ma-lai-xi-a
Chọn A.
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Liên hệ ý nghĩa của vị trí địa lí về mặt tự nhiên
Cách giải:
- Chọn A: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên góc nhập xạ lớn, quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn từ Mặt Trời, nhiệt độ trung bình năm cao (trên 240C).
- Loại B: mưa tập trung theo mùa là do vị trí tròng khu vực gió mùa châu Á
- Loại C: tài nguyên khoáng sản giàu có là do vị trí liền kề vành đai sinh khoáng
- Loại D: các quần đảo xa bờ không tác động đến nền nhiệt độ của khí hậu nước ta
Chọn A.
Lao động nước ta hiện nay
Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm
Cách giải:
- A đúng: lao động nước ta tăng nhanh, mỗi năm có thêm khoảng 1 triệu lao động, lao động tăng nhanh trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển nên tỉ lệ thiếu việc làm còn cao (đặc biệt vùng nông thôn)
- B sai: tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta => tỉ lệ thất nghiệp còn rất ít là sai
- C sai: lao động nước ta phần lớn có trình độ thấp, chưa qua đào tạo
- D sai: lao động nước ta tập trụng ở 3 ngành, chủ yếu ở ngành nông – lâm – ngư nghiệp
Chọn A.
Các đô thị của nước ta hiện nay
Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa
Cách giải:
- A sai: Các đô thị nước ta hiện nay có hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ
- B sai: đô thị có tỉ lệ thất nghiệp cao, tỉ lệ thiếu việc làm chủ yếu ở nông thôn
- D sai: dân cư nước ta phân bố chủ yếu ở vùng nông thôn
- C đúng: các đô thị tập trung dân cư đông đúc, sản xuất phát triển, chất lượng đời sống dân cư cao nên có thị trường tiêu thụ đa dạng
Chọn C
Tỉ lệ công nghiệp trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của
Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải:
Tỉ lệ thất nghiệp trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của sự phát triển kinh tế.
Nước ta đã và đang thực hiện có hiệu quả chính sách công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế, trong đó đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
Chọn A.
Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay có đặc điểm?
Phương pháp: Kiến thức bài 22 – Vấn đề phát triển nông nghiệp (Ngành chăn nuôi)
Cách giải:
- A đúng: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
- B sai: hiện nay nước ta chủ yếu tập trung nuôi bò để lấy thịt và sữa, việc nuôi trâu và bò láy sức kéo không còn nhiều, do sản xuất tự cung tự cấp không còn phổ biến.
- C sai: hiệu quả ngành chăn nuôi chưa cao và thiếu ổn định, do dịch bệnh hại gia súc gia cầm và chưa áp dụng được giống chăn nuôi hiệu quả.
- D sai: bên cạnh giống năng suất cao còn chú trọng phát triển dịch vụ thú y, đảm bảo nguồn thức ăn....
Chọn A.
Hoạt động trồng rừng của nước ta hiện nay
Phương pháp: Kiến thức bài 24 – Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và thủy sản
Cách giải:
- B đúng: Hoat động trồng rừng nước ta hiện nay có sự tham gia của người dân, chủ yếu là rừng sản xuất để làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng thông nhựa...
- A sai: vùng đồng bằng không phát triển rừng
- C sai: ngoài rừng sản xuất, nước ta còn có rừng đặc dụng và rừng phòng hộ
- D sai: hiện nay Nhà nước ta đã tiến hành giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân
Chọn B.
Giao thông vận tải đường ống của nước ta
Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải
Cách giải:
Giao thông vận tải đường ống nước ta phát triển gắn liền với ngành dầu khí.
Chọn A.
Các đảo ven bờ ở nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển
Phương pháp: Kiến thức bài 42 – Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
Cách giải:
Các đảo ven bờ nước ta có tiềm năng để phát triển đánh bắt cá và hoạt động du lịch. Nhờ có các bãi tôm bãi cá lớn ven đảo, cùng với nhiều hòn đảo đẹp, các rạn san hô.....
Chọn A.
Ở nước ta hiện nay có kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh chủ yếu do
Phương pháp: Kiến thức bài 31- Vấn đề phát triển thương mại và du lịch
Cách giải:
Hiện nay kim ngạch xuất nhập khẩu nước ta tăng nhanh chủ yếu do: sản xuất phát triển và hội nhập kinh tế thế giới.
- Sản xuất trong nước phát triển nên nhu cầu nhập khẩu nguyên, nhiên liêu, máy móc thiết bị của nước ta rất lớn => nhập khẩu tăng
- Nước ta hội nhập với kinh tế thế giới, mở rộng và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu => xuất khẩu tăng nhanh
Chọn B.
Thế mạnh nào chủ yếu để phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng?
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có nhiều thế mạnh để phát triển ngành dịch vụ, trong đó chủ yếu do dân số đông, nhiều đô thị, hoạt động sản xuất phát triển nên nhu cầu về các dịch vụ rất lớn và đa dạng (gồm dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng và cả dịch vụ công).
Đáp án C thể hiện đầy đủ nhất
Chọn C.
Thuận lợi chủ yếu nào để phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Cách giải:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở DHNTB là thu hút được nhiều đầu tư và có cảng biển.
Việc thu hút đầu tư của nước ngoài đã thúc đẩy sự hình thành một số khu vực công nghiệp tập trung và khu chế xuất, nhờ thế mà công nghiệp của vùng khởi sắc (sgk trang 163 Địa 12).
Vùng có nhiều thuận lợi trong xây dựng các cảng biển nước sâu => đây cũng là điểm mạnh để vùng thu hút đầu tư và phát triển kinh tế, hình thành các khu kinh tế ven biển.
Chọn B.
Ý nghĩa chủ yếu nào của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Cách giải:
Từ khóa “vùng chuyên canh” => nhắc đến sản xuất hàng hóa thì ý nghĩa lớn nhất luộn là phát triển nền sản xuất hàng hóa, thu nhiều lợi nhuận.
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là phát triển sản xuất hàng hóa, mang lại hiệu quả kinh tế cao, từ đó giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Chọn C.
Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng chủ yếu do đâu?
Phương pháp: Kiến thức bài 41 – Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng, chủ yếu do vùng có hạn chế lớn nhất hiện nay là: diện tích xâm nhập mặn rộng, hạn hán kéo dài và thiếu nước ngọt nghiêm trọng vào mùa khô.
=> Cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng đẩy mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
Chọn A.
Cho biểu đồ về dân số nông thôn và thành thị của nước ta giai đoạn 2010 - 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ
Cách giải:
- Loại A: quy mô và cơ cấu là biểu đồ tròn
- Loại B: thay đổi quy mô là biểu đồ cột
- Loại D: tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường
- C đúng: Biểu đồ miền => thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu
Chọn C.
Địa hình ven biển của nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải:
Địa hình ven biển nước ta đa dạng, chủ yếu do tác động kết hợp của các tác nhân ngoại lực như sông ngòi, sóng biển mài mòn, thủy triều và quá trình nội lực.
- Loại A: bão và áp thấp chủ yếu gây mưa, không phải là nhân tố tác động chủ yếu đến sự biến đổi địa hình
- Loại C: đồng bằng ven biển, đồi núi chủ yếu liên quan đến đặc điểm thềm lục địa ven biển hơn
- Loại D: thềm lục địa, các đồng bằng và cồn cát ven biển là các dạng địa hình ven biển => không phải là nhân tố tạo nên sự đa dạng của địa hình ven biển.
Chọn B.
Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động?
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (trang 148 sgk Địa 12)
Cách giải:
Chú ý từ khóa: sản xuất tập trung
Sản xuất hàng hóa biểu hiện rõ nhất ở việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, sản xuất tập trụng, áp dụng tiến bộ khoa hoc kĩ thuật và gắn với công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ
=> Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của chính sách phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa và nhu cầu của người dân lớn.
Chọn C.
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là gì?
Phương pháp: Kiến thức bài: Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Bắc Trung Bộ
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là khai thác hiệu quả các thế mạnh của mỗi vùng, đồng thời tạo sự liên kết sản xuất lãnh thổ, tạo sự liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
=> Đáp án D thể hiện đúng và đầy đủ nhất
Chọn D.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NỘI ĐỊA CỦA NƯỚC TA NĂM 2015 VÀ 2019
(Đơn vị: Nghìn ha)
Phương pháp: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ
Cách giải:
Đề bài yêu cầu thể hiện quy mô và cơ cấu
Trong thời gian 2 năm
=> Biểu đồ tròn là thích hợp nhất
Chọn D.