Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm
1. Tỉ số phần trăm
\(\dfrac{1}{{100}}\) có thể viết dưới dạng là \(1\% \) , hay \(\dfrac{1}{{100}} = 1\% \) ;
\(\dfrac{{15}}{{100}}\) có thể viết dưới dạng là \(15\% \) , hay \(\dfrac{{15}}{{100}} = 15\% \) ;….
Tổng quát lại \(\dfrac{a}{{100}}\) có thể viết dưới dạng là \(a\% \) , hay \(\dfrac{a}{{100}} = a\% \) ;
\(\% \): Kí hiệu phần trăm.
Ví dụ 1: Diện tích của một vườn hoa là \(100{m^2}\), trong đó có \(35{m^2}\) trồng hoa ly. Tìm tỉ số diện tích trồng hoa ly và diện tích vườn hoa.
Ta có: tỉ số của diện tích trồng hoa ly và diện tích vườn hoa là \(35:100\) hay \(\dfrac{{35}}{{100}}\) .
Ta viết: \(\dfrac{{35}}{{100}} = 35\% \) và đọc là ba mươi lăm phần trăm.
Ta nói: tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa ly và diện tích vườn hoa là \(35\% \), hoặc diện tích trồng hoa ly chiếm \(35\% \) diện tích vườn hoa.
Ví dụ 2: Một lớp học có \(50\) học sinh, trong đó có \(28\) học sinh nam. Tìm tỉ số của học sinh nam so với học sinh cả lớp.
Tỉ số của học sinh nam so với học sinh cả lớp là: \(28:50\) hay \(\dfrac{{28}}{{50}}\).
Ta có: \(28:50 = \dfrac{{28}}{{50}} = \dfrac{{56}}{{100}} = 56\% \)
Ta cũng nói rằng: tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học sinh cả lớp là \(56\% \), hoặc số học sinh nam chiếm \(56\% \) số học sinh cả lớp.
Tỉ số này cho biết cứ \(100\) học sinh thì có \(56\) học sinh nam.
Nhận xét:
- Tỉ số phần trăm là tỉ số của hai số mà trong đó ta quy mẫu số của tỉ số về \(100\).
- Tỉ số phần trăm thường được dùng để biểu thị độ lớn tương đối của một lượng này so với lượng khác
2. Các phép tính với tỉ số phần trăm
a) Phép cộng: \(a\% + b\% = (a + b)\% \)
b) Phép trừ: \(a\% - b\% = (a - b)\% \)
c) Phép nhân tỉ số phần trăm với một số: \(a\% \times b = (a \times b)\% \)
d) Phép chia tỉ số phần trăm cho một số: \(a\% :b = (a:b)\% \)
Ví dụ 3: Tính
a) \(15\% + 8\% \) b) \(78\% - 32\% \)
c) \(16\% \times 3\) d) \(52\% :4\)
Cách giải:
a) \(15\% + 8\% = 23\% \)
b) \(78\% - 32\% = 46\% \)
c) \(16\% \times 3 = 48\% \)
d) \(52\% :4 = 13\% \)