Bài 43: au âu êu
1/ Nhận biết
Quan sát tranh, đọc nội dung và trả lời câu hỏi:
- Câu hỏi: Trong tranh vẽ những gì?
Trả lời: ngôi nhà, mảnh vườn, cây cối, đàn sẻ nâu
- Câu hỏi: Đàn sẻ nâu làm gì?
Trả lời: Đàn sẻ nâu kêu ríu ran.
- Câu hỏi: Đàn sẻ nâu kêu ở đâu?
Trả lời: Đàn sẻ nâu kêu ở sau nhà.
- Câu hỏi: Tìm tiếng có chứa vần au, âu, êu trong câu đã cho?
Trả lời: nâu, kêu, sau
2/ Hướng dẫn đọc
a) Hướng dẫn đọc vần au, âu, êu
Ba vần đều có chứa âm u phía sau, phân biệt bằng âm a, â, ê ở phía trước.
b) Hướng dẫn đọc tiếng sau:
- Phân tích:
+ Tiếng sau gồm có âm s, vần au.
+ Âm s đứng trước, âm au đứng sau.
- Đánh vần: sờ - au – sau, sau
c) Luyện đọc tiếng chứa vần au, âu, êu
- cau
- tàu
- bậu
- gấu
- khều
- rêu
d) Hướng dẫn đọc từ ngữ
- rau củ
- con trâu
- chú tễu
* Chú thích:
Chú tễu: là một trong những nhân vật rối tiêu biểu trong sân khấu kịch rối nước truyền thống của Việt Nam.
3/ Hướng dẫn viết
a) Hướng dẫn viết vần au
Chữ a viết trước, chữ u viết liền ngay sau chữ a.
b) Hướng dẫn viết vần âu
Chữ â viết trước, chữ u viết liền ngay sau chữ â.
c) Hướng dẫn viết vần êu
Chữ ê viết trước, chữ u viết liền ngay sau chữ ê.
d) Hướng dẫn viết từ con trâu
- Chữ con viết trước, chữ trâu viết sau
- Khoảng cách giữa chữ con và chữ trâu là một con chữ.
e) Hướng dẫn viết từ chú tễu
- Chữ chú viết trước, chữ tễu viết sau
- Khoảng cách giữa chữ chú và chữ tễu là một con chữ.
4/ Luyện đọc
Quan sát tranh, đọc nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi sau:
- Câu hỏi: Nhà dì Tư ở quê có những gì?
Trả lời: Nhà dì Tư ở quê có cây cau, giàn trầu.
- Câu hỏi: Sau nhà dì Tư có gì?
Trả lời: Sau nhà có rau cải, rau dền và cả dưa hấu
- Câu hỏi: Gần nhà dì có cái gì?
Trả lời: Gần nhà dì có cây cầu tre nhỏ.
- Câu hỏi: Phía xa có cái gì?
Trả lời: Phía xa là dãy núi cao.
- Câu hỏi: Tìm trong đoạn văn tiếng có chứa vần au, êu, âu?
Trả lời: cau, trầu, rau, hấu, cầu.
5/ Hoạt động mở rộng
Quan sát hai bức tranh và trả lời câu hỏi:
* Bức tranh thứ 1:
- Câu hỏi: Có những ai xuất hiện trong bức tranh?
Trả lời: Có cô giáo và các bạn học sinh trong lớp.
- Câu hỏi: Nam đang làm gì?
Trả lời: Nam đứng lên xin phép cô giáo để đi ra ngoài.
- Câu hỏi: Nam sẽ nói thế nào khi muốn xin phép cô giáo ra ngoài?
Trả lời: “Con xin phép cô cho con ra ngoài đi vệ sinh”; “Con xin phép cô cho con ra ngoài uống nước.”,...
* Bức tranh thứ 2:
- Câu hỏi: Có những ai xuất hiện trong bức tranh?
Trả lời: Có cô giáo và các bạn học sinh trong lớp.
- Câu hỏi: Hà nói gì với cô giáo trước khi vào lớp?
Trả lời: “Con xin phép cô cho con vào lớp ạ.”
Ghi nhớ: Chúng ta cần phải xin phép giáo viên một cách lễ phép khi muốn ra hoặc vào lớp.