Bài 43: au âu êu

Lý thuyết về bài 43: au âu êu tv-kết nối tri thức lớp 1 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(391) 1304 02/08/2022

1/ Nhận biết

Hướng dẫn đọc:   

Quan sát tranh, đọc nội dung và trả lời câu hỏi:

- Câu hỏi: Trong tranh vẽ những gì?

Trả lời: ngôi nhà, mảnh vườn, cây cối, đàn sẻ nâu

- Câu hỏi: Đàn sẻ nâu làm gì?

Trả lời: Đàn sẻ nâu kêu ríu ran.

- Câu hỏi: Đàn sẻ nâu kêu ở đâu?

Trả lời: Đàn sẻ nâu kêu ở sau nhà.

- Câu hỏi: Tìm tiếng có chứa vần au, âu, êu trong câu đã cho?

Trả lời: nâu, kêu, sau

2/ Hướng dẫn đọc

a) Hướng dẫn đọc vần au, âu, êu

Ba vần đều có chứa âm u phía sau, phân biệt bằng âm a, â, ê ở phía trước.

b) Hướng dẫn đọc tiếng sau:

- Phân tích:

+ Tiếng sau gồm có âm s, vần au.

+ Âm s đứng trước, âm au đứng sau.

- Đánh vần: sờ - au – sau, sau

c) Luyện đọc tiếng chứa vần au, âu, êu

- cau

- tàu

- bậu

- gấu

- khều

- rêu

d) Hướng dẫn đọc từ ngữ

- rau củ

- con trâu

- chú tễu

* Chú thích:

Chú tễu: là một trong những nhân vật rối tiêu biểu trong sân khấu kịch rối nước truyền thống của Việt Nam.

3/ Hướng dẫn viết

a) Hướng dẫn viết vần au

Chữ a viết trước, chữ u viết liền ngay sau chữ a.

b) Hướng dẫn viết vần âu

Chữ â viết trước, chữ u viết liền ngay sau chữ â.

c) Hướng dẫn viết vần êu

Chữ ê viết trước, chữ u viết liền ngay sau chữ ê.

d) Hướng dẫn viết từ con trâu

­- Chữ con viết trước, chữ trâu viết sau

- Khoảng cách giữa chữ con và chữ trâu là một con chữ.

e) Hướng dẫn viết từ chú tễu

- Chữ chú viết trước, chữ tễu viết sau

- Khoảng cách giữa chữ chú và chữ tễu là một con chữ.

4/ Luyện đọc

Hướng dẫn đọc:   

Quan sát tranh, đọc nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi sau:

- Câu hỏi: Nhà dì Tư ở quê có những gì?

Trả lời: Nhà dì Tư ở quê có cây cau, giàn trầu.

- Câu hỏi: Sau nhà dì Tư có gì?

Trả lời: Sau nhà có rau cải, rau dền và cả dưa hấu

- Câu hỏi: Gần nhà dì có cái gì?

Trả lời: Gần nhà dì có cây cầu tre nhỏ.

- Câu hỏi: Phía xa có cái gì?

Trả lời: Phía xa là dãy núi cao.

- Câu hỏi: Tìm trong đoạn văn tiếng có chứa vần au, êu, âu?

Trả lời: cau, trầu, rau, hấu, cầu.

5/ Hoạt động mở rộng

Quan sát hai bức tranh và trả lời câu hỏi:

* Bức tranh thứ 1:

- Câu hỏi: Có những ai xuất hiện trong bức tranh?

Trả lời: Có cô giáo và các bạn học sinh trong lớp.

- Câu hỏi: Nam đang làm gì?

Trả lời: Nam đứng lên xin phép cô giáo để đi ra ngoài.

- Câu hỏi: Nam sẽ nói thế nào khi muốn xin phép cô giáo ra ngoài?

Trả lời: “Con xin phép cô cho con ra ngoài đi vệ sinh”; “Con xin phép cô cho con ra ngoài uống nước.”,...

* Bức tranh thứ 2:

- Câu hỏi: Có những ai xuất hiện trong bức tranh?

Trả lời: Có cô giáo và các bạn học sinh trong lớp.

- Câu hỏi: Hà nói gì với cô giáo trước khi vào lớp?

Trả lời: “Con xin phép cô cho con vào lớp ạ.”

Ghi nhớ: Chúng ta cần phải xin phép giáo viên một cách lễ phép khi muốn ra hoặc vào lớp.

(391) 1304 02/08/2022