Alen B dài 0,221 \(\mu m\) và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua ba lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3927 nucleotit loại adenin và 5173 nucleotit loại guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen b có 65 chu kì xoắn.
II. Chiều dài của gen b bằng chiều dài của gen B.
III. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
IV. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên

Tổng số nucleotit của gen là: \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 1300\).
HB = 2AB + 3GB= 1669
Ta có hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l} 2{A_B} + 2{G_B} = 1300\\ 2{A_B} + 3{G_B} = 1669 \end{array} \right. < = > \left\{ \begin{array}{l} {A_B} = {T_B} = 281\\ {G_B} = {X_B} = 369 \end{array} \right.\)
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin.
\(\begin{array}{l} {A_{mt}} = ({A_B} + {A_b})({2^3} - 1) = 3927 \to {A_b} = 280\\ {G_{mt}} = ({G_B} + {G_b})({2^3} - 1) = 5173 \to {G_b} = 370 \end{array}\)
Dạng đột biến này là thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
Xét các phát biểu:
I đúng, số chu kỳ xoắn là: C = N:20 = 65
II đúng vì đây là đột biến thay thế
III sai
IV sai
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho sơ đồ các ổ sinh thái sau:
Khẳng định nào sau đây là sai ?
Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ?
Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
Nếu tính trạng màu tóc, màu mắt và tính trạng có hay không có tàn nhang là di truyền cùng nhau thì điều giải thích nào sau đây là đúng nhất?
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) với ruồi đực \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\). Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
II. Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
III. Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%.
IV. Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.
Sơ đồ bên thể hiện phép lai tạo ưu thế lai. \(\left. \begin{array}{l}AxB \to C\\DxE \to G\end{array} \right\}CxG \to H\). Sơ đồ bên là:
Dáng đi thẳng của người đã dẫn đến thay đổi quan trọng nào trên cơ thể người?
Cho sơ đồ mô hình cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn đường ruột (E. coli) như sau:
Các kí hiệu Z, Y, A trên sơ đồ chỉ:
Cánh của dơi và cánh của chim có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống nhau. Đây là bằng chứng về:
Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:
Giả sử có một mạng lưới dinh dưỡng như sau:
Kết luận nào sau đây là đúng:
Hai loài sinh vật sống ở hai khu vực địa lí khác xa nhau (hai châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa hai loài là hợp lí hơn cả?
Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng