Cho 2 giống ngô lùn tạp giao với nhau thu được F1 ngô cao bình thường, cho F1 tự thụ phấn thu đựợc F2: 901 ngô cao bình thường và 702 ngô lùn. Quy luật di truyền chi phối tính trạng chiều cao của 2 giống ngô trên là:
A. tương tác át chế trội.
B. tương tác át chế lặn.
C. tương tác bổ trợ giữa 2 gen trội.
D. tương tác cộng gộp giữa các gen trội.
Lời giải của giáo viên
F2 thu được tỉ lệ 9:7 = 16 tổ hợp. F1 dị hợp 2 cặp gen nên đây là tương tác bổ sung.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được qui định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, phát biểu nào sau đây là sai?
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên có thể làm chậm sự hình thành loài mới?
Hiện nay, từ một cây ban đầu mang toàn các cặp alen dị hợp, để tạo ra số lượng lớn các cây mang kiểu gen này, người ta thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?
Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
Quan hệ sinh thái giữa vi khuẩn lam và cây họ Đậu thuộc mối quan hệ
Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nito của thực vật là
Loài động vật nào sau đây không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2 ở tâm thất?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật phát sinh ở kỉ nào?
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người.
II. Xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 1/36
III. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18.
IV. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 15 và 16 mang alen gây bệnh là 8/9.
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{AB}}{{Ab}}\)?