Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂AB/ab × ♀AB/ab thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng là 9%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Tần số hoán vị gen là 40%.
II. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 thì số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/33.
III. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng có kiểu gen dị hợp ở F1 là 4%.
IV. Cây thân cao, hoa đỏ mang 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 35%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
I. Sai. Vì tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-bb) = 9%. → ab/ab = 25% - 9% = 16%. → ab =0,4.
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2 = 20%
III. Sai. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng có kiểu gen dị hợp ở F1 = Ab/ab = 2×0,1×0,4 = 8%.
IV.Sai. Cây thân cao hoa đỏ có 2 alen trội ở F1 = 2× (0,42 + 0,12) = 34%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) có sự pha trộn máu giàu O2 với máu nghèo O2 ở tâm thất vì
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 4% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 8cM.
II. F1 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.
III. F1 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 21/46
Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa × AAaa. (2) Aaa × Aaaa. (3) AAaa × Aa.
(4) Aaaa × Aaaa. (5) AAAa × aaaa. (6) Aaaa × Aa.
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ : 1 quả vàng là
Bệnh nào dưới đây ở người di truyền liên kết giới tính?
Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là
Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
Cơ quan nào sau đây của cây thực hiện chức năng hút nước từ đất ?
Cho các phát biểu sau:
I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết phải gắn liền với quá trình hình thành loài mới.
II. Vai trò của cách li sinh sản trước và sau hợp tử đối với các loài giao phối ở động vật và giao phấn ở thực vật nhằm duy trì sự toàn vẹn đặc trưng mà loài đó hiện có.
III. Vai trò của điều kiện địa lí trong quá trình hình thành loài mới là nhân tố đào thải và giữ lại các cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như kiểu gen thích nghi của loài đó.
IV. Thực chất vai trò quan trọng nhất của chọn lọc tự nhiên là tạo ra kiểu gen của các cá thể trong quần thể mang kiểu hình thích nghi nhất.
V. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào tốc độ sinh sản của loài,quá sinh phát sinh và giữ lại các gen đột biến cũng như áp lực của chọn lọc tự nhiên.
Số phát biểu đúng là
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của ribôxôm?
Phép lai nào sau đây giúp Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân:
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống nhau.
II. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường.
III. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi liên tiếp 4 lần.
IV. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1). Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2). Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3). Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4). Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.