Cho biết các cođon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly ; XXX – Pro ; GXU – Ala ; XGA – Arg ; UXG – Ser ; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’ AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ala – Gly – Ser – Pro.
B. Pro – Gly – Ser – Ala.
C. Pro – Gly – Ala – Ser.
D. Gly – Pro – Ser – Ala.
Lời giải của giáo viên
Muốn xác định trình tự của các axit amin trên chuỗi pôlipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba trên mARN. Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen. Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3’ đến 5’.
- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5’ AGXXGAXXXGGG 3’ thì viết đảo mạch gốc lại thành 3’GGGXXXAGXXGA5’.
- Mạch ARN tương ứng là 5’XXXGGGUXGGXU3’.
- Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 axit amin trên chuỗi pôlipeptit.
Trình tự các bộ ba trên mARN là 5’XXX GGG UXG GXU3’.
Trình tự các axit amin tương ứng là Pro –Gly –Ser – Ala.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là
Ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) có sự pha trộn máu giàu O2 với máu nghèo O2 ở tâm thất vì
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa × AAaa. (2) Aaa × Aaaa. (3) AAaa × Aa.
(4) Aaaa × Aaaa. (5) AAAa × aaaa. (6) Aaaa × Aa.
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ : 1 quả vàng là
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 4% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 8cM.
II. F1 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.
III. F1 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 21/46
Bệnh nào dưới đây ở người di truyền liên kết giới tính?
Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên dựa trên mô tả sự di truyền của một ca bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết không có đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ? Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh con gái mắc bệnh
Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
Hiện tượng con lai có năng suất ,phẩm chất,sức chống chịu khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của ribôxôm?
Phép lai nào sau đây giúp Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân:
Cơ quan nào sau đây của cây thực hiện chức năng hút nước từ đất ?
Cho các phát biểu sau:
I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết phải gắn liền với quá trình hình thành loài mới.
II. Vai trò của cách li sinh sản trước và sau hợp tử đối với các loài giao phối ở động vật và giao phấn ở thực vật nhằm duy trì sự toàn vẹn đặc trưng mà loài đó hiện có.
III. Vai trò của điều kiện địa lí trong quá trình hình thành loài mới là nhân tố đào thải và giữ lại các cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như kiểu gen thích nghi của loài đó.
IV. Thực chất vai trò quan trọng nhất của chọn lọc tự nhiên là tạo ra kiểu gen của các cá thể trong quần thể mang kiểu hình thích nghi nhất.
V. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào tốc độ sinh sản của loài,quá sinh phát sinh và giữ lại các gen đột biến cũng như áp lực của chọn lọc tự nhiên.
Số phát biểu đúng là