Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/abDd x AB/abdd, trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thế có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Biết không có đột biến, trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về thế hệ F1:
I. Có tối đa 30 loại kiểu gen.
II. Có cá thề đồng hợp trội về 3 tính trạng.
III. Số cá thể mang cả 3 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 20,25%.
IV. Số cá thể chỉ mang 1 tính trạng trội trong ba tính trạng trên chiếm tỷ lệ 14,875%.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Lời giải của giáo viên
Tỷ lệ trội 4 tính trạng (A-B-D-) = 0,35125 → A-B- =0,7025 → aabb =0,2025; A-bb/aaB- =0,0475; vì aabb = 0,2025 →ab = 0,45 = (1 – f)/2
Xét các phát biểu:
I. sai, có tối đa 20 kiểu gen
II. sai, vì không có cá thể có kiểu gen DD
III. sai, ab/ab dd = 0,2025 × 0,5 =0,10125
IV. Đúng, tỷ lệ trội về 1 trong 3 tính trạng: 2× 0,0475× 0,5 + 0,2025×0,5 =0,14875
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong các nhán tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố luôn làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định?
I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Di - nhập gen.
IV. Các yếu tố ngẫu nhién. V. Giao phối không ngẫu nhiên.
Trong cùng một khu vực địa lí thường có sự hình thành loài bằng con đường sinh thái. Đặc điểm của quá trình này là:
Trong các đặc điểm sau đây có bao nhiêu đặc điểm đặc trưng cho loài có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm
I. Kích thước cơ thể lớn
II. Tuổi thọ cao
III. Tuổi sinh sản lần đầu đến sớm
IV. Dễ bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường
Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã
Trong số các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào?
I. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
II. Tạo ra các con đực có kiểu gen giống hệt nhau.
III. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của nguời.
IV. Tạo ra cây lai khác loài.
V. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội tứ giống dâu tằm lưỡng bội.
VI. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?
Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất?
Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
Nơi nước và các chất hoà tan đi qua ngay trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
I. AABb × AAbb II. AaBB × AaBb III. Aabb × aabb
IV. AABb × AaBB V. AaBB × aaBb VI. AaBb × aaBb
VII. Aabb × aaBb VIII. AaBB × aaBB
Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 1 kiểu gen?
Khi ăn quá mặn, cơ thể sẽ có mấy hoạt động điều tiết trong số các hoạt động dưới đây:
I. Tăng tái hấp thu nước ở ống thận.
II. Tăng lượng nước tiểu bài xuất.
III. Tăng tiết hoocmôn ADH ở thùy sau tuyến yên.
IV. Co động mạch thận.
Enzyme nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản của ADN