Cho biết: Một loài thực vật, tính trạng kích thước quả do 2 cặp gen Aa và Bb phận li độc lập, tương tác bổ sung. Kiểu gen có 2 alen trội A và B quy định quả to, các kiểu gen còn lại quy định quả nhỏ; alen D quy định nhiều quả trội hoàn toàn so với alen d quy định ít quả. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 44,25% số cây quả to, nhiều quả. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình quả to, nhiều quả.
II. Tần số hoán vị 40%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, nhiều quả ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/59.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, ít quả ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên

Chọn đáp án D.
Cây (P) dị hợp 3 cặp gen tự thụ cho 4 loại kiểu hình, trong đó có 44,25% cây quả to, nhiều quả → gen quy định tính trạng nhiều/ít quả liên kết với 1 trong 2 cặp gen quy định kích thước quả.
Theo đề bài, tính trạng kích thước quả do 2 cặp gen tương tác bổ sung kiểu 9:7 quy định, nên cặp gen Dd liên kết với Aa hoặc Dd liên kết với Bb đều cho kết quả như nhau.
Ta giả sử, cặp gen Dd liên kết với Bb → A-B-D = 44,25% = 0,4425 → (B-D-) = 0,4425/0,75 = 0,59
→ (bb, dd) = 0,09. Do hoán vị gen ở cả cây đực và cái có tần số bằng nhau nên ta có:
0,09 (bb, dd) = 0,3 bd × 0,3 bd → tần số hoán vị gen f = 40%; cây P có kiểu gen Aa
(P): Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) × Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) (f= 40%) → kiểu hình quả nhỏ, nhiều quả có 11 kiểu gen quy định.
Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, nhiều quả ở F1, xác xuất thu được cây thuần chủng là:
\(\frac{{AA\frac{{BD}}{{BD}}}}{{A - B - D}} = \frac{{\frac{1}{4}\; \times 0,3\; \times 0,3}}{{0,4425}} = \;\frac{3}{{59}}\)
Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, ít quả ở F1, xác xuất thu được cây thuần chủng là:
\(\frac{{AA\frac{{Bd}}{{Bd}}}}{{A - B - dd}} = \frac{{\frac{1}{4}\; \times 0,2\; \times 0,2}}{{\frac{1}{4}\; \times \left( {0,25 - 0,09} \right)}} = \;\frac{1}{{12}}\)
Vậy cả 4 kết luận đều đúng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chọn ý đúng: Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương pháp:
Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu từ tĩnh mạch chủ?
Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 thu được:
Hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật là gì?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ nào?
Trong mô hình điều hòa hoạt động của các gen trong operon Lac do F.Jacop và J.Mono phát hiện thì chất cảm ứng là
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên:
I. F1 có 10 loại kiểu gen.
II. F1 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
IV. P xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thì dạng nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
Xác định ý đúng: Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình được gọi là thể?
Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là
Quan sát hình vẽ dưới đây mô tả nhiều loài động thực vật cùng môi trường sống của chúng. Cấp độ tổ chức sống nào sau đây là phù hợp nhất mà hình vẽ trên mô tả?
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?