Cho các phát biểu sau về sự cạnh tranh cùng loài:
(1) Trong cùng một quần thể, cạnh tranh cùng loài diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản.
(2) Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
(3) Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa.
(4) Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(5) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
Cạnh tranh trong quần thể xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đáp ứng đủ cho số cá thể trong quần thể. Lúc đó những cá thể trong quần thể cạnh tranh để giành thức ăn, chỗ ở, con đực, con cái, ánh sáng...
Nhờ có canh tranh sinh học cùng loài đã thúc đẩy loài tồn tại và phát triển một cách bền vững, cạnh tranh cùng loài đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
Xét các đặc điểm của đề bài:
Nội dung 1: sai vì cạnh tranh cùng loài không phải là mối quan hệ diễn ra thường xuyên, nó chỉ xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể quá cao.
Nội dung 2: đúng.
Nồi dung 3: đúng. Cạnh tranh làm áp lực chọn lọc tự nhiên tăng lên → Là động lực thúc đẩy sự tiến hóa.
Nội dung 4: đúng.
Nội dung 5: đúng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai.
(1) AaBbDd x AaBBdd. (2) AaBbDD x aabbDd. (3) AAbbDd x AaBbdd.
(4) Aabbdd x aaBbDD. (5) AaBbDD x aaBbdd. (6) aaBbDd x AaBBdd.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?
Một mARN được cấu tạo từ 4 loại ribonucleotit là A, U, G, X. Số bộ ba chứa ít nhất 1 ribonucleotit loại G làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:
Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra con gái, bị bệnh là bao nhiêu phần trăm?
Thể đa bội thường gặp ở thực vật. Đặc điểm không đúng đối với thực vật đa bội là:
Đặc điểm quan trọng nhất về sự phát triển sinh vật của Cổ sinh là:
Khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật:
Quá trình giao phối không có ý nghĩa nào dưới đây đối với tiến hoá?
Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật:
(1) Dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù được tốt hơn.
(2) Dễ kết cặp trong mùa sinh sản.
(3) Chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu.
(4) Cạnh tranh nhau để thúc đẩy tiến hóa.
Số phương án đúng là:
Trong kĩ thuật di truyền người ta dùng enzim ligaza để:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái (HST).
Phép lai\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) . Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hoàn toàn và có hoán vị gen ở hai bên với tần số 40% thì tổng số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỷ lệ:
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố đột biến làm thay đổi tần số alen
Cho cây (P) lá nguyên, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 56,25% cây lá nguyên, hoa đỏ; 18,75% cây lá nguyên, hoa hồng; 18,75% cây lá xẻ, hoa hồng; 6,25% cây lá xẻ, hoa trắng. Biết tính trạng về dạng lá do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng dị hợp tử thì tỉ lệ cây lá nguyên, hoa hồng ở đời con là