Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (1) và (4)
B. (2) và (4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (3)
Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Bệnh (hoặc hội chứng) chỉ có ở nam mà không có ở nữ là:
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nàm ở bộ phận nào của xinap?
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là:
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
Nội dung chủ yếu của quy luật tương tác gen không alen là:
Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) giao phấn với cây có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
Ở sinh vật nhân sơ, một gen có chiều dài bằng 0,51 micrômet. Tổng số Nuclêôtít của gen, khối lượng của gen và số gen con tạo ra sau 4 lần nhân đôi liên tiếp, lần lượt là:
Khi một gen đa hiệu bị đột biến có thể dẫn tới sự biến đổi
Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ :
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?