Lời giải của giáo viên
P: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb.
Tự thụ qua 3 thế hệ
AABb tự thụ qua 3 thế cho kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ là : \(\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2} = \frac{7}{{16}}\)
AaBb tự thụ qua 3 thế hệ:
Aa tự thụ qua 3 thế hệ cho AA = \(\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2} = \frac{7}{{16}}\)
Bb tự thụ qua 3 thế hệ cho BB = \(\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2} = \frac{7}{{16}}\)
Vậy AaBb tự thụ qua 3 thế hệ cho AABB = \(\frac{7}{{16}}.\frac{7}{{16}} = \frac{{49}}{{256}}\)
Vậy F3 có tổng AABB = 0,4. 7/16 + 0,5.49/256 = 161/640
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Quá trình nào sau đây không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen
Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm xác định được tính bằng tỉ lệ nào?
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng ở đời cá thể con nhờ cơ chế nào?
Một quần thể có thành phần kiểu gen 30%AA : 70% aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng?
Xét 4 cặp gen trên 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Bố dị hợp 3 cặp, 1 cặp đồng hợp của mẹ thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra:
Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống:
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là gì?
Một gen tổng hợp một phân tử protein có 498 aa, trong gen có tỉ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
Theo mô hình Operon Lac nếu có một đột biến mất một đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc mất khả năng phiên mã
Nếu các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, phép lai AaBbCcDdEe x aaBbccDdee cho F1 có kiểu hình lặn cả về 5 gen chiếm tỉ lệ:
Nếu các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, phép lai AaBbCcDdEe x aaBbccDdee cho F1 có kiểu hình lặn cả về 5 gen chiếm tỉ lệ:
Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái( XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đưc ( XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình. Trong tổng số cá thể F1, cá thể đực thân xám, cánh ngắn, mắt trắng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, loại cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ: