Cho chuỗi thức ăn sau: Cây ngô → Sâu ăn lá gô → Chim ăn sâu
Biết năng lượng tích lũy trong cây ngô là 12.106 Kcal, Sâu ăn lá ngô là 7,8.105 Kcal, Chim ăn sâu là 9,75.103 Kcal. Sinh vật bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên có hiệu suất sinh thái bằng
A. 1,25%
B. 6,5%
C. 10%
D. 4%
Lời giải của giáo viên
Hiệu suất sinh thái tính bằng công thức: eff = \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% WGdbWaaSbaaSqaaiaadMgacqGHRaWkcaaIXaaabeaaaOqaaiaadoea
% daWgaaWcbaGaamyAaaqabaaaaOGaamiEaiaaigdacaaIWaGaaGimaa
% aa!3EA0!
\frac{{{C_{i + 1}}}}{{{C_i}}}x100\)
Trong đó,
eff: là hiệu suất sinh thái (tính bằng %);
Ci: bậc dinh dưỡng thứ I;
Ci+1: bậc dinh dưỡng thứ i + 1, sau bậc Ci
- Cây ngô → Sâu ăn lá gô → Chim ăn sâu
Bậc 1 (cây ngô) 12.106 Kcal
Bậc 2 (sâu ăn lá ngô) 7,8.105
Bậc 3 (chim ăn sâu) 9,75.103 Kcal
+ Sinh vật bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên có hiệu suất sinh thái bằng:
eff = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGdbWaaSbaaSqaaiaadMgacqGHRaWkcaaIXaaabeaaaOqaaiaadoea % daWgaaWcbaGaamyAaaqabaaaaOGaamiEaiaaigdacaaIWaGaaGimai % abg2da9maalaaabaGaam4qamaaBaaaleaacaaIYaaabeaaaOqaaiaa % doeadaWgaaWcbaGaaGymaaqabaaaaOGaamiEaiaaigdacaaIWaGaaG % imaiabg2da9maalaaabaGaaG4naiaacYcacaaI4aGaamiEaiaaigda % caaIWaWaaWbaaSqabeaacaaI1aaaaaGcbaGaaGymaiaaikdacaGGUa % GaaGymaiaaicdadaahaaWcbeqaaiaaiAdaaaaaaOGaeyypa0JaaGOn % aiaacYcacaaI1aGaaiyjaaaa!5579! \frac{{{C_{i + 1}}}}{{{C_i}}}x100 = \frac{{{C_2}}}{{{C_1}}}x100 = \frac{{7,8x{{10}^5}}}{{{{12.10}^6}}} = 6,5\% \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở người, bộ phận nào hoạt động theo quy luật "tất cả hoặc không có gì"?
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây đúng?
Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
Thành phần chính trong thức ăn của động vật ăn thực vật là
Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
Ở gà, khi cho lai giữa gà trống chân ngắn, lông vàng với gà mái chân ngắn, lông đốm. Thu được F1:
- Gà trống : 59 con chân ngắn, lông đốm : 30 con chân dài, lông đốm.
- Gà mái : 60 con chân ngắn, lông vàng : 29 con chân dài, lông vàng.
Biết một gen quy định một tính trạng và tính trạng lông đốm trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Gen quy định tính trạng màu lông và kích thước của chân cùng nằm trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y.
II. Ở đời P, gà mái và gà trống đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau.
III. Các con gà mái chân ngắn lông vàng thu được ở F1 đều có kiểu gen giống nhau.
IV. Ở F1 khi cho lai gà mái chân dài, lông vàng với gà trống chân dài, lông đốm thì đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 1.
Các nhân tố tiến hóa nào sau có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây?
Quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung nào sau đây?
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thế sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdE. VI. AaBbddEe.
Trường hợp nào sau đây không phải là một hệ sinh thái?
Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai nào sau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.