Cho chuỗi thức ăn sau : Tảo → Tôm he → Cá khế → Cá nhồng → Cá mập. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây về chuỗi thức ăn trên là đúng?
I. Đây là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải.
II. Chuỗi thức ăn này ngồi 5 mắt xích.
III. Sinh khối lớn nhất trong chuỗi thức ăn trên thuộc về tảo.
IV. Tôm he là sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Lời giải của giáo viên
- I sai vì tảo có khả năng quang hợp nên tảo là sinh vật sản xuất.
- II đúng vì chuỗi thức ăn trên có 5 mắt xích (tảo, tôm he, cá khế, cá nhồng, cá mập).
- III đúng vì tảo là sinh vật sản xuất trên chuỗi thức ăn trên nên tảo là sinh vật sản xuất.
- IV sai vì tôm he ăn tảo (sinh vật sản xuất) nên tôm he là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Loại đột biến nào sau đây không làm kích thước nhiễm sắc thể thay đổi so với ban đầu?
Điểm khác nhau giữa nhân bản vô tính tự nhiên với phương pháp cấy truyền phôi ở động vật là:
Chất nào dưới đây là tác nhân chính gây nên phản ứng hướng sáng ở thực vật?
Một phân tử m ARN chỉ được tạo bởi ba loại ribônuclêôtit là A, U, G. Hỏi trong phân tử mARN có thể có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa?
Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?
Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc ba là
Ở một loài động vật, cho P thuần chủng mắt đỏ lai với mắt trắng thu được F1 100% mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ toàn con đực. Nhận xét nào sau đây đúng?
Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là
A. A = T = 300; G = X = 1200. B. A = T = 1200; G = X = 300.
C. A = T = 900; G = X = 600. D. A = T = 600; G = X = 900.
Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người thu được kết quả bảng dưới đây
Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
Sự thay đổi mạnh mẽ và đột ngột tần số các alen trong một quần thể thường xảy ra do nhân tố nào dưới đây?
Dưới tác dụng của vi khuẩn phản nitrat hoá, nitrat sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thành
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Sau khi tiến hành tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong quần thể là 30%. Hãy tính tần số alen A và alen a trong quần thể nêu trên.