Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I, Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M.
II, Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
III, Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%.
IV, Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Lời giải của giáo viên
4% nhóm máu O \( \to \) Io = 0,2
B = 21% \( \to \) IB = 0,3 \( \to \) IA = 0,5
Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định
D: không bị bệnh d: bị bệnh M
I, Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M. \( \to \)đúng, những người chưa xác định KG là 1, 4, 9, 11, 13
II, Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. \( \to \)người có KG đồng hợp về nhóm máu: 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 \( \to \)đúng
III, Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%. \( \to \) sai
(9): \(0,{5^2}{I^A}{I^A}:2 \times 0,5 \times 0,2{I^A}{I^O} \to 5/9{I^A}{I^A}:4/9{I^A}{I^O}\) (theo cấu trúc di truyền của quần thể)
\({I^A} = 7/9;{I^O} = 2/9\)
Tương tự với (10) \( \to \) 14 có KG dị hợp về nhóm máu với xác suất = (7/9 x 2/9 x 2)/(1-\({I^O}{I^O}\) ) = 4/11
IV, Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%. \( \to \)đúng
Về bệnh M: (13): 1/3 DD: 2/3 Dd \( \to \) D = 2/3; d=1/3
(14): Dd \( \to \) D = d = 1/2
(13) x (14) \( \to \) con dị hợp = 1/2x2/3 + 1/2x1/3 = 0,5
Về nhóm máu:
(6), (7) có KG: 1/3 IB IB : 2/3 IB IO
\( \to \) (13): 1/2 IB IB : 1/2 IB IO
(14): 7/11 IA IA : 4/11 IA IO
\( \to \) con (13) x (14) dị hợp về nhóm máu = 1 – 0,25 x 2/11 = 21/22
=> con dị hợp 2 tính trạng = 0,5 x 21/22 = 47,73%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15:
Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể là
Những dạng đột biến nào sau đây dùng để xác định vị trí của gen trên NST:
Đặc tính nào sau đây giúp cho cơ thể sống có khả năng thích ứng với sự biến đổi của môi trường?
Chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm cho tần số alen trong một quần thể giao phối biến đổi nhanh nhất khi
Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác?
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{{\rm{X}}^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{{\rm{X}}^D}Y\) thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở , ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở tỉ lệ ruồi F1 đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
Ở một loài thú, gen A1: lông đen > A2: lông nâu > A3: lông xám > A4: lông hung.
Giả sử trong quần thể cân bằng có tần số các alen bằng nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I, Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 xám: 1 hung.
II, Cho các con lông đen giao phối với nhau thì đời con có tỉ lệ lông đen là 40/49.
III, Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông hung là 1/35.
IV, Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì ở đời con số cá thể lông hung thu được là 11/105.
Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:
Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua bốn thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
Một gen có chiều dài 0,51\(\mu \)m. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào.