Cho sơ đồ phả hệ trên, mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố/ mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lý thuyết, những kết luận nào sau đây đúng?
1. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96.
2. xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39/80.
3. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là 3/80.
4. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là 95/36864.
5. người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/3
A. 1, 4, 5
B. 2, 3
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 2, 5
Lời giải của giáo viên
S bình thường >> s bị bệnh
Người II.6 bình thường ( S-) có bố bị bệnh ( ss )
ð Vậy người II.6 có kiểu gen Ss
Mà bố mẹ người II.5 không mang alen gây bệnh <=> người II.5 cũng không mang và có kiểu gen là : SS
Cặp vợ chồng II. 5 x II.6 : SS x Ss
Người III.11 có dạng là ( 1/2 SS : 1/2Ss )
Tương tự, người III.12 và III.14 cũng có dạng là (1/2SS : 1/2Ss)
Cặp vợ chồng III.11 x III.12 : (1/2SS : 1/2Ss) x (1/2SS : 1/2Ss)
Người IV.17 có dạng là (3/5SS : 2/5Ss)
Cặp vợ chồng III.13 x III.14 : SS x (1/2SS : 1/2Ss)
Người IV.18 có dạng là (3/4SS : 1/4Ss)
Cặp vợ chồng IV.17 x IV.18 : (3/5SS :2/5Ss) x (3/4SS : 1/4Ss)
Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 1 đứa con bị bệnh là 1/5 x 1/8 = 1/40
Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh được 1 đứa con trai không bị bệnh là
\(\frac{{1 - \frac{1}{{40}}}}{2} = \frac{{39}}{{80}}\)
Để cặp vợ chồng trên sinh được 1 đứa con bị bệnh, 1 đứa bình thường phải có 2 điều kiện
cặp vợ chồng phải có kiểu gen Ss x Ss ⇒ có xác suất là \(\frac{2}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{10}}\) cặp vợ chồng Ss x Ss sinh 1 đứa bị bệnh, 1 đứa bình thường
xác suất là: \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{4} \times 2 = \frac{3}{8}\)
Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 1 đứa bị bệnh, 1 đứa bình thường là:
\(\frac{1}{{10}} \times \frac{3}{8} = \frac{3}{{80}}\)
Xác suất để cặp vợ chồng sinh đứa con gái đầu long bình thường, đứa con trai sau bị bệnh là :
\(\frac{1}{{10}}.\left( {\frac{3}{4}.\frac{1}{2}} \right).\left( {\frac{1}{4}.\frac{1}{2}} \right) = \frac{3}{{640}}\)
Người IV có thể có kiểu gen dị hợp Ss với xác suất là 2/5
Vậy các kết luận đúng là 2,3
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Quá trình nào sau đây không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen
Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm xác định được tính bằng tỉ lệ nào?
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng ở đời cá thể con nhờ cơ chế nào?
Một quần thể có thành phần kiểu gen 30%AA : 70% aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng?
Xét 4 cặp gen trên 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Bố dị hợp 3 cặp, 1 cặp đồng hợp của mẹ thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra:
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là gì?
Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
Một gen tổng hợp một phân tử protein có 498 aa, trong gen có tỉ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến:
Theo mô hình Operon Lac nếu có một đột biến mất một đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc mất khả năng phiên mã
Phát biểu nào sau đây là đúng về bằng chứng tế bào?
Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái( XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đưc ( XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình. Trong tổng số cá thể F1, cá thể đực thân xám, cánh ngắn, mắt trắng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, loại cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ:
Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là:
Sự thích nghi của động vật hằng nhiệt đới với điều kiện khô nóng được thể hiện là: