Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là không đúng ?
A. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa acid amin
B. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại acid amin
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu, túc là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại acid amin
D. Mã di truyền đọc từ 1 điểm xác đinh theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
Nội dung không đúng là A
Tính phổ biến của mã di truyền là : hầu hết tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bảng mã
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khi nói về gen trên NST thường, điều nào sau đây không đúng?
Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn đường ruột E.coli:
Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người
(1) Bệnh phêninkêto niệu (2) Bệnh ung thư máu
(3) Tật có túm lông ở vành tai (4) Hội chứng Đao
(5) Hội chứng Tơcnơ (6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền nào chỉ gặp ở một giới:
Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc NST rõ nhất là :
Sự tiếp hợp giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng , sau đó trao đổi chéo các đoạn có độ dài khác nhau sẽ làm phát sinh loại biến dị :
Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết phép lai AaBbDd x AabbDD thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ:
Một gia đình bố bình thường mang kiêu gen là XAY, mẹ bình thường về gen XAXa nàу. Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biển và bệnh trên là:
Khẳng định nảo sau đây về bệnh di truyền phân tử là không đúng?
Kiểu đột biến cấu trúc NST nào làm cho một số gen trên NST xếp lại gần nhau hơn?
Quan hệ trội lặn của các alen ở mỗi gen như sau :
Gen I có 2 alen : A1 = A2 ; Gen II có 4 alen : B1 = B2 >B3 >B4
Gen III có 4 alen C1> C2 > C3 > C4 Gen IV có 5 alen : D1 = D2 = D3 = D4 > D5
Gen I và gen II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen IV nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với X
Số kiểu gen và số kiểu hình tối đa có trong tuần thể với 4 locus nói trên là :
Ở ruồi giấm, xét phép lai : ♀ AaBb\(\frac{{DE}}{{de}}\) XHXh x ♂ Aabb\(\frac{{De}}{{dE}}\) XhY
Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong các trường hợp có thể có là:
Ở một loài thú, Xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7XAY : 0,3 XaY ở giới đực và 0,4 XAXA: 0,4 XAXa : 0,2 XaXa giới cái. Tần số XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là: