Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là
A. mất một cặp G- X.
B. thay thế một cặp A- T bằng một cặp G- X.
C. thay thế một cặp G- X bằng một cặp A- T.
D. mất một cặp A- T
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
Gen ban đầu có G=900, A = 600. Vậy gen ban đầu có số liên kết hidro là 3900 liên kết.
Sau đột biến số liên kết hidro là 3897.
Vậy gen đột biến giảm 3 liên kết so với gen ban đầu → Đột biến mất một cặp G-X
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polymeraza di chuyển
Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp?
Một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp alen tương tác cộng gộp quy định. Phép lai AabbCcdd x AaBbCcDD. Theo lí thuyết, số cây có chiều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit (A+G)/(T+X=)1/2. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là
Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền
Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn ?
Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới liên tục là:
Hãy cho biết: Phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit loại A, U và G . Số loại bộ ba mã hoá axit amin tối đa trên phân tử mARN là?