Gen A dài 510 nm và có A=10%. Gen A bị đột biến thành alen a. So với gen A, alen a ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hidro. Có thể dự đoán:
(1) Cặp Aa nhận đôi 2 lần cần 7194 Guanin. (4) Cặp Aa có tổng cộng 600 Timin.
(2) Cặp Aa có tổng cộng 8392 liên kết hidro. (5) Đột biển xảy ra là đột biến điểm
(3) Gen A có nhiều liên kết hidro hơn gen a.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Lời giải của giáo viên
Xét gen A : L = 510nm = 5100 angtron => N = L×2/3,4
\( \left\{ \begin{align} & 2A+2G=3000 \\ & A=10 \\ \end{align} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & A=T=300 \\ & G=X=1200 \\ \end{align} \right.\) \(\to H=2A+3G=4200\)
Gen A nhiều hơn gen a 8 liên kết hidro ; dài hơn 1,02nm
Số nuclêôtit gen A hơn gen a là \(\dfrac{1,02\times 10\times 2}{3,4}=6\)
Ta có 2A+2G =6; 2A+3G = 8 → A=T=1; G=X= 2
Vậy đột biến là : mất 1 cặp A –T ; 2 cặp G – X
Gen a có Aa=Ta=299 ; Ga=Xa=1198
Xét các phát biểu
Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần cần (GA + Ga)× (22 – 1)=7194 → I đúng
Cặp gen Aa có 2× (300 + 299) + 3×(1200 +1198) =8392 liên kết hidro → II đúng
III đúng
IV sai, tổng số timin là 300 + 299 = 599
V sai, vì đột biến này xảy ra ở 3 cặp nuclêôtit
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây:
Các nhóm động vật sau đều có sự phân chia thứ bậc ngoại trừ:
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền ngoài nhân?
Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?
Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?
Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:
Trong mô thực vật có bao nhiêu con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ?
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sác thể tương đồng khác nhau Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa trắng và 1 cậy thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1 là
Lai giữa hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cập gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể thu được ở đời con có 68 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen trên đều nằm trên nhiễm săc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả phép lai trên?
Cho các nhận định sau:
(1) Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
(2) Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein histon.
(3) NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
(4) Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.
(5) Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.
Số nhận định sai là:
Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hidro và làm tách hai mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ 1 có tỉ lệ A/G thấp hơn phân tử ADN thứ 2. Nhận định nào sau đây là chính xác:
Cho các nhận định sau:
(1) Ở người, tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh giao cảm lớn hơn nhiều lần tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh vận động.
(2) Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh không có bao myelin chậm hơn so với sợi thần kinh có bao myêlin.
(3) Lan truyền nhảy cóc làm cho nhiều vùng trên sợi trục chưa kịp nhận thông tin về kích thích.
(4) Lan truyền liên tục làm đẩy nhanh tốc độ lan truyền thông tin trên sợi trục.
Có bao nhiêu nhận định không đúng
Cho các nhận định sau:
(1) Ở người, mất đoạn trên NST số 5 gây hội chứng tiếng khóc mèo kêu.
(2) Sử đụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST.
(3) Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho cơ thể sinh vật.
(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng tại kì giữa I của giảm phân có thể làm xuất hiện đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.
Số nhận định đúng là:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng (P) thu được các hợp tử, dùng conxixin xử lý các hợp tử , sau đó cho phát triển thành cây F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân bình thường chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?