Câu hỏi Đáp án 2 năm trước 21

Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Xét 5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 189 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen.
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 27 loại kiểu gen.

A. 2

B. 3

Đáp án chính xác ✅

C. 4

D. 1

Lời giải của giáo viên

verified HocOn247.com

Phương pháp :

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)

Cách giải

Xét 1 thể ba về NST mang cặp gen A,a có số kiểu gen: AAA, AAa; Aaa; aaa : 4 tương tự với các cặp NST Bb, Dd.

1 gen có 2 alen, số kiểu gen bình thường về các gen này trong cặp NST là 3: (AA, Aa,aa)

Cặp E,E; G;G chỉ có 1 kiểu gen bình thường và 1 kiểu gen ở thể ba

Xét các phát biểu:

I số kiểu gen tối đa:

- Kiểu gen bình thường 33 =27

- Kiểu gen đột biến: \(C_3^1 \times 4 \times {3^2} \times 1 \times 1 + C_2^1 \times 1 \times 1 \times {3^3} = 162\)

Giải thích công thức:

\(C_3^1 \times 4 \times {3^2} \times 1 \times 1\) là số thể ba có thể có ở 1 trong 3 cặp gen dị hợp

\(C_2^1 \times 1 \times 1 \times {3^3}\) là số thể ba có thể có ở 1 trong 2 cặp gen đồng hợp

Tổng số kiểu gen là 189 → I đúng

II Các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng

- Kiểu gen bình thường: 23 =8

- Kiểu gen đột biến: \(C_3^1 \times 3 \times {2^2} \times 1 \times 1 + C_2^1 \times 1 \times 1 \times {2^3} = 52\)

Giải thích công thức:

\(C_3^1 \times 3 \times {2^2} \times 1 \times 1\) là số thể ba có kiểu hình trội có thể có ở 1 trong 3 cặp gen dị hợp

\(C_2^1 \times 1 \times 1 \times {3^3}\) là số thể ba có kiểu hình trội có thể có ở 1 trong 2 cặp gen đồng hợp

Tổng số kiểu gen là 60 → II đúng

III Số kiểu gen tối đa của các thể ba : \(C_3^1 \times 4 \times {3^2} \times 1 \times 1 + C_2^1 \times 1 \times 1 \times {3^3} = 162\)→ III đúng

IV Số kiểu gen quy định kiểu hình lặn về 2 tính trạng (có 2 tính trạng luôn là trội nên ta chỉ cần xét 3 cặp gen dị hợp)

- Kiểu gen bình thường : \(C_3^2 \times {1^2} \times 2 = 6\)

- Kiểu gen đột biến : \(C_3^1 \times C_3^2 \times {1^2} \times 3 \times 1 \times 1 + C_2^1 \times 1 \times 1 \times C_3^2 \times {1^2} \times 2 = 39\)

Giải thích công thức:

+ \(C_3^1 \times C_3^2 \times {1^2} \times 3 \times 1 \times 1\) là xác suất thể ba ở 1 trong 3 cặp gen dị hợp (C13) và xác suất 2 trong 3 tính trạng là lặn, 1 tính trạng còn lại là trội

+ \(C_2^1 \times 1 \times 1 \times C_3^2 \times {1^2} \times 2\) là xác suất thể ba ở 1 trong 2 cặp gen đồng hợp (C21) và xác suất 2 trong 3 tính trạng là lặn, 1 tính trạng còn lại là trội

Tổng số kiểu gen là 45 → IV sai.

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1: Trắc nghiệm

Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là

Xem lời giải » 2 năm trước 29
Câu 2: Trắc nghiệm

Một cây dị hợp tử về 5 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn Xác định tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp.

Xem lời giải » 2 năm trước 28
Câu 3: Trắc nghiệm

Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là

Xem lời giải » 2 năm trước 28
Câu 4: Trắc nghiệm

Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là

Xem lời giải » 2 năm trước 28
Câu 5: Trắc nghiệm

Ở người, loại tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là

Xem lời giải » 2 năm trước 26
Câu 6: Trắc nghiệm

Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
(1) 8 NST (2) 12 NST (3) 16 NST
(4) 5 NST (5) 20 NST (6) 28 NST
(7) 32 NST (8) 24 NST
Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẳn?

Xem lời giải » 2 năm trước 26
Câu 7: Trắc nghiệm

Vi khuẩn tía không chứa lưu huỳnh dinh dưỡng theo kiểu

Xem lời giải » 2 năm trước 25
Câu 8: Trắc nghiệm

Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là

Xem lời giải » 2 năm trước 25
Câu 9: Trắc nghiệm

Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc. Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình:

Xem lời giải » 2 năm trước 24
Câu 10: Trắc nghiệm

Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:

Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?
(1) Cá thể 1: là thể ba kép (2n+1+1) vì có 2 cặp đều thừa 1 NST.
(2) Cá thể 2: là thể một (2n - 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.
(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n)
(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n)

Xem lời giải » 2 năm trước 24
Câu 11: Trắc nghiệm

Hoocmôn ra hoa được hình thành từ bộ phận nào của cây?

Xem lời giải » 2 năm trước 24
Câu 12: Trắc nghiệm

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

Xem lời giải » 2 năm trước 24
Câu 13: Trắc nghiệm

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem lời giải » 2 năm trước 24
Câu 14: Trắc nghiệm

Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là

Xem lời giải » 2 năm trước 23
Câu 15: Trắc nghiệm

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính

Xem lời giải » 2 năm trước 23

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »