Giống lúa A khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ ha, ở vùng Trung bộ cho năng suất 6 tấn/ ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ ha. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất lúa.
B. Giống lúa A có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
C. Năng suất thu được của giống lúa hoàn toàn do môi trường quy định.
D. Điều kiện môi trường thay đổi làm cho kiểu gen của giống lúa A thay đổi.
Lời giải của giáo viên

Câu A đúng
Câu B sai vì mỗi kiểu gen chỉ có một mức phản ứng
câu C sai vì năng suất chịu ảnh hưởng của cả kiểu gen và môi trường
câu D sai vì kiểu gen không thay đổi dưới tác động của điều kiện môi trường
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?
Cho biết mỗi cặp alen chi phối một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau đây:
(I) Aabb x aaBb. (II) AaBb x Aabb (III) aabb x AaBb.
(IV) \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) (V) \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) (VI) \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)
Theo lý thuyết, số phép lai tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1?
Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào?
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
Trong số các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa.
Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 aa.
Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa.
Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng với
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật?
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST ?
Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền?
Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Tơcnơ có số lượng nhiễm sắc thể là
Ở một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
- Phép lai 1: mắt đỏ x mắt đỏ → F1:75% mắt đỏ : 25% mắt nâu.
- Phép lai 2: mắt vàng x mắt trắng → F1: 100% mắt vàng.
- Phép lai 3: mắt nâu x mắt vàng → F1 : 25% mắt trắng : 50% mắt nâu : 25% mắt vàng.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B thuộc cùng một nhóm liên kết và cách nhau 20cM. Khi cho cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd tự thụ phấn. Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: