Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Lời giải của giáo viên
I – sai đột biến thay thế có thể không dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã nếu như đột biến thay thế không làm xuất hiện bộ ba kết thúc
II. Đúng , đột biến gen có thể làm xuất hiện thêm các alen mới trong quần thể
III. Đúng
IV. Đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người?
Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý, hoá học đối với:
Trong quá trình nhân đôi ADN, không có sự tham gia của enzim:
Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai:\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\frac{{\underline {De} }}{{de}} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\frac{{\underline {de} }}{{de}}\). Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
Trong trường hợp trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho F1 có 4 kiểu hình phân li theo tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}Dd \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}Dd\), trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ.
Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{DE}}\), biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lý thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ
Chọn trình tự nuclêôtit thích hợp của ARN được tổng hợp từ 1 gen, biết gen đó có đoạn mạch bổ sung với mạch gốc là: 5’AGXTTAGXA3’
Điều nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc của gen?
Cơ thể có kiểu gen \(AABb\frac{{DE}}{{de}}\) giảm phân tạo ra 8 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 10%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là
Gen B trội hoàn toàn so với gen b. Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình?
Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen \(AaBbX_e^DX_E^d\)giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi mã bộ ba