Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng liên kết gen làm gia tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
B. Tần số hoán vị gen đạt giá trị tối thiểu là 50% và tối đa là 100%.
C. Hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn hiện tượng hoán vị gen.
D. Hiện tượng hoán vị gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
Lời giải của giáo viên
Đáp án C
- A sai, vì hiện tượng liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp.
- B sai, vì tần số hoán vị gen luôn ≤ 50%
- C đúng, vì các gen thường có xu hướng liên kết với nhau.
- D sai, vì đột biến gen mới tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Ở F1 số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử bằng số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp.
(2) Ở F1 số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử luôn bằng số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử.
(3) F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
(4) Nếu lấy ngẫu nhiên 3 cấy ở F1 để đem trồng, xác suất thu được 2 cây hoa đỏ là 13,84%
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
Phép lai P: ♀\({X^A}{X^a} \times \)♂\({X^A}Y\), thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến nhân tố tiến hóa nào ?
Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) quy định.
Biết rằng không xảy ra các đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
II. Xác suất để cặp vợ chồng (15) x (16) sinh ra người con mắc cả hai bệnh trên là 11,25%.
III. Cặp vợ chồng (15) x (16) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125 %.
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét?
Bao nhiêu đặc điểm sau đây của hệ sinh thái nông nghiệp?
(1) Nguồn năng lượng được cung cấp gồm : điện, than, dầu mỏ, thực phẩm....
(2) Toàn bộ vật chất đều được tái sinh
(3) Ngoài năng lượng mặt trời còn bổ sung thêm nguồn vật chất khác như : phân bón, thuốc trừ sâu...
(4) Phần lớn sản phẩm được đưa ra khỏi hệ sinh thái để phục vụ con người
(5) Phần lớn sản phẩm được chôn lấp hoặc chuyển sang hệ sinh thái khác
Mối quan hệ nào dưới đây không gây hại gì cho tất cả các loài tham gia?
Một gen có tổng số 2185 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T, số nuclêôtit loại G gấp hai lần số nuclêôtit loại A, nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch hai của gen có A/G = 1/3
II. Số nuclêôtit loại A và G của gen lần lượt là 575 và 230.
III. Gen có chiều dài là 2737.
IV. Mạch một của gen có 14,29 % số nuclêôtit loại T.
Trong các phát biểu sau về mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Mọi dạng sống trên Trái Đất đều có chung một bộ mã di truyền.
2. Trong 64 bộ ba thì có 3 bộ ba không mã hoá axit amin, đó là: UAA, AUG và UAG.
3. Mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
4. Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có bộ ba mở đầu giống hệt nhau.
Một cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 3 cặp tương đồng AA’BB’CC’ thì dạng thể ba sẽ là