Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ cho các nhận xét sau:
1. Khi RBX chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại, 2 tiểu phần của RBX tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axít amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit.
2. Trong quá trình dịch mã, mARN thường đồng thời gắn với 1 nhóm RBX (pôlixôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
3. Trên 1 phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipéptít khác nhau
4. Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin diễn ra tại riboxom, trong tế bào chất của tế bào.
5. Số axit amin do môi trường nội bào cung cấp để hoàn tất quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptit là: \(\frac{N}{{2x3}}\) -1 trong đó N là số nu của gen (gen ở sinh vật nhân sơ)
Số nhận xét KHÔNG đúng là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 1
Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
Bệnh (hoặc hội chứng) chỉ có ở nam mà không có ở nữ là:
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là:
Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nàm ở bộ phận nào của xinap?
Nội dung chủ yếu của quy luật tương tác gen không alen là:
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) giao phấn với cây có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
Ở sinh vật nhân sơ, một gen có chiều dài bằng 0,51 micrômet. Tổng số Nuclêôtít của gen, khối lượng của gen và số gen con tạo ra sau 4 lần nhân đôi liên tiếp, lần lượt là:
Khi một gen đa hiệu bị đột biến có thể dẫn tới sự biến đổi
Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ :
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?