Một gen có chiều dài 510 nm, tỷ lệ \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbaabaGaam4raaaacqGH9aqpdaWcaaqaaiaaikdaaeaacaaIZaaa % aaaa!3A24! \frac{A}{G} = \frac{2}{3}\). Tất cả các nuclêôtit đều được đánh dấu N15 và được nhân đôi 3 lần trong môi trường có N15. Sau đó, người ta cho các gen con nhân đôi trong môi trường có chứa N14 một số lần bằng nhau. Sau khi kết thúc quá trình, người ta lại cho các gen con trên nhân đôi trong môi trường có N15 một số lần bằng nhau để tạo ra các gen con mới. Trong các gen con mới tạo ra, người ta thấy có 112 mạch polinuclêôtit có N14 và có 144 gen chỉ chứa N15. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số gen con được tạo thành là 256 gen.
II. Số nucleotit loại A chứa N14 cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên là 38400 nuclêôtit.
III. Gen trên đã nhân đôi liên tiếp 8 lần trong môi trường chứa N15.
IV. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 400.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Lời giải của giáo viên
Phương pháp giải:
- Một phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra:
+ 2x phân tử ADN con
+ 2x – 2 phân tử ADN chỉ có mạch mới
+ Môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng 2x – 1 phân tử ADN.
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qacaWGmbGaeyypa0ZaaSaaa8aabaWdbiaad6eaa8aabaWdbiaaikda % aaGaey41aqRaaG4maiaacYcacaaI0aaaaa!3E09! L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Giải chi tiết:
Gen ban đầu có tổng số nucleotit là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qacaWGobGaeyypa0ZaaSaaa8aabaWdbiaadYeacqGHxdaTcaaIYaaa % paqaa8qacaaIZaGaaiilaiaaisdaaaGaeyypa0ZaaSaaa8aabaWdbi % aaiwdacaaIXaGaaGimaiaaicdacqGHxdaTcaaIYaaapaqaa8qacaaI % ZaGaaiilaiaaisdaaaGaeyypa0JaaG4maiaaicdacaaIWaGaaGimaa % aa!4B3A! N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = \frac{{5100 \times 2}}{{3,4}} = 3000\)
Số nucleotit từng loại của gen được tìm ra bằng giải hệ phương trình: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qadaGabaWdaeaafaqaaeGabaaabaWdbiaaikdacaWGbbGaey4kaSIa % aGOmaiaadEeacqGH9aqpcaaIZaGaaGimaiaaicdacaaIWaaapaqaa8 % qacaWGbbGaai4laiaadEeacqGH9aqpcaaIYaGaai4laiaaiodaaaaa % caGL7baacqGHsgIRdaGabaWdaeaafaqaaeGabaaabaWdbiaadgeacq % GH9aqpcaWGubGaeyypa0JaaGOnaiaaicdacaaIWaaapaqaa8qacaWG % hbGaeyypa0Jaamiwaiabg2da9iaaiMdacaaIWaGaaGimaaaaaiaawU % haaaaa!53E7! \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {2A + 2G = 3000}\\ {A/G = 2/3} \end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {A = T = 600}\\ {G = X = 900} \end{array}} \right.\)
Có 112 mạch N14 → Có 112 gen có mạch N14 và N15
Có 144 gen chỉ chứa N15
Vậy tổng số gen là 256 =28 → gen ban đầu đã nhân đôi 8 lần: 3 lần trong môi trường N15 và 5 lần trong môi trường N14.
Xét các phát biểu
I đúng.
II sai.
Gen ban đầu nhân đôi 3 lần trong môi trường N15 tạo 23 = 8 gen con, 8 gen này nhân đôi 5 lần trong môi trường N14 cần môi trường cung cấp số nucleotit loại A: Amt = A×8×(25 – 1)= 600×8×(25 – 1)=148800 nucleotit.
III sai.
IV đúng, số mạch N15 = 112 + 144 × 2 =400.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trên mạch mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: P (thuần chủng) gà lông dài, màu đen × gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:
- Gà mái: 40% lông dài, màu đen : 40% lông ngắn, màu trắng : 10% lông dài, màu trắng : 10% lông ngắn, màu đen.
- Gà trống: 100% lông dài, màu đen.
Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tần số hoán vị gen của gà F1 là
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính là
Xét các loài thực vật: ngô, xương rồng, mía. Khi nói về quang hợp ở các loài này, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong một quần thể giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số các alen. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang 2 tính trạng trội, tỉ lệ cá thể thuần chủng là:
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định?
Có 3 tế bào của cơ thể chim bồ câu có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu không có đột biến thì có thể tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Cá thể III.15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần số người bị bệnh P là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh P của cặp vợ chồng này là 1/6
(3) Có thể có tối đa 6 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử trội
(4) Xác suất sinh hai đứa con đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 5/24
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra là
Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Xét các kết luận sau đây:
I. Liên kết gen hoàn toàn không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
II. Các gen trên 1 NST càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
III. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
IV. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận sai?