Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác là 20%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là sai?
I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7.
II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999.
III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498.
IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
Ta có chiều dài của gen: \(L = 0,51\mu m = 5100{A^o}\)
→ Tổng số nuclêôtit trong gen là \(N = \frac{{2 \times L}}{{3,4}} = 3000\)
X-T = 20a% mà X+ T = 50%⇒⇒ X= G = 35%= 35%××3000=1950
A=T=15%⇒⇒A=T=15%××3000=450→→A/G=450/1050=3/7 đúng
- Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là: N-2=3000-2=2998→ II sai.
- III sai vì gen phân mảnh nên chứa cả những đoạn mã hóa axit amin và những đoạn không mã hóa axit amin nên không thể xác định được số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định.
- Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là \(\left( {{2^5} - 1} \right) \times {T_{gen}} = \left( {{2^5} - 1} \right) \times 450 = 13590\) → IV sai
Vậy có 3 kết luận sai
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đặc điểm chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1?
I. AaBbdd x AABBDD. II. AaBBDD x AABbDD.
III. Aabbdd x AaBbdd. IV. AaBbdd x aaBbdd.
V. AaBbDD x AABbdd. VI. AaBBdd x AabbDD.
Quan sát hình ảnh bệnh nhân dưới đây và cho biết phát biểu nào sau đây đúng
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có ít kiểu gen nhất?
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Hãy cho biết: Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?
Có bao nhiêu bệnh dưới đây được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau?
(1) Máu khó đông. (2) Bạch tạng. (3) Phêninkêtô niệu.
(4) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm. (5) Mù màu.
Xác định: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7:7:1:1?
Loại hoocmôn nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì nồng độ đường huyết?
Xác định: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau sai?
Xét cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\). Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A và a là 20%. Theo lý thuyết, giao tử mang gen AB chiếm tỉ lệ