Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai.
II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu
hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
Giả sử các cặp gen 1,2,3 được ký kiệu lần lượt là A,a; B,b; D,d
Xét các phát biểu
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.
Cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là: \(C_3^1 \times 5 = 15\)(5 là số kiểu gen trội về 2 tính trạng)
Cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là: \(C_3^2 \times 2 = 6\)(2 là số kiểu gen trội về 1 tính trạng)
Vậy số phép lai cần tính là 15 ×6 =90 → I sai
II đúng, số kiểu gen đồng hợp là 23 = 8
III đúng, cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen: \(\left( {\frac{{ABD}}{{Abd}};\frac{{ABd}}{{Ab{\rm{D}}}}} \right)\)
lai với cơ thể cái lặn 1 trong 3 tính trạng : trường hợp \(P:\frac{{ABD}}{{Abd}} \times \frac{{aBD}}{{aBD}} \to \frac{{ABD}}{{aBD}}:\frac{{aBD}}{{Abd}}\)có 1 loại kiểu hình A-B-D-
IV đúng, nếu 2 cá thể này trội về cùng 1 tính trạng thì chỉ cho 1 hoặc 2 loại kiểu hình (VD: \(P:\frac{{Abd}}{{Abd}} \times \frac{{Abd}}{{abd}} \to A - bb{\rm{dd}})\)→ loại
Nếu 2 cá thể này trội về 2 tính trạng khác nhau : \(P:\frac{{Abd}}{{abd}} \times \frac{{aBd}}{{abd}} \to 1\frac{{Abd}}{{aBd}}:1\frac{{Abd}}{{abd}}:1\frac{{aBd}}{{abd}}:1\frac{{abd}}{{abd}}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là
Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau :
(1) 0,64AA :0,32Aa :0,04aa (2) 0,75AA :0,25aa (3) 100%AA ; (4) 100%Aa
Quần thể nào có cấu trúc cân bằng theo định luật Hacdi – Vanbec?
Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu gen là: 1 :1 :1 :1
Khi nói về tiêu hóa ở chim bồ câu, phát biểu nào sau đây đúng
Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là :
Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về gen ngoài nhân, phát hiểu nào sau đây đúng?
Các bộ ba không tham gia mã hoá cho các axit amin là
Khi nói về tiến hoá nhỏ theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng ?
Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa; Bb quy định; tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định .Cho cây quả to, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm: 40,5% quả to, hoa đỏ; 34,5% quả nhỏ, hoa đỏ; 15,75% quả to, hoa vàng; 9,25% quả nhỏ, hoa vàng. Biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái. Theo lý thuyết có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. P có thể có kiểu gen \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
II. Đã xảy ra HVG với tần số 40%
III. Đời F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ xác suất thu được cây thuần chủng là 1/7
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây đúng ?
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là
Khi nói về liên kết gen hoàn toàn, điều nào sau đây sai?