Lời giải của giáo viên
Đáp án A
Loài sinh vật có 12 nhóm gen liên kết→ n = 12. Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 24.
Thể tam bội có số lượng NST: 3n = 12.3 = 36
Thể ba nhiễm có số lượng NST: 2n + 1 = 25
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào không đúng?
Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ ra sao?
Trường hợp nào không được xem là sinh vật biến đổi gen?
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là bao nhiêu?
Đặc điểm nào là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình tự nào?
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình:
1. Phân tử ADN mạch kép.
2. Phân tử tARN.
3. Phân tử prôtêin.
4. Quá trình dịch mã.
5. Quá trình nhân đôi ADN.
6. Quá trình phiên mã.
Số nội dung đúng là:
Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt là gì?
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi ra sao?
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ: 1 quả vàng?
Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là gì?
Cho ruồi cái thân xám cánh dài \(\left( {\frac{{BV}}{{bv}}} \right)\) lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt \(\left( {\frac{{bv}}{{bv}}} \right)\) được F1 gồm 4 loại kiểu hình như sau: 128 thân xám cánh dài, 124 thân đen cánh cụt, 26 thân đen cánh dài, 21 thân xám cánh cụt. Khoảng cách giữa 2 gen B và V trên nhiễm sắc thể là bao nhiêu centimoocgan?
Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen qua 4 thế hệ lien tiếp của một quần thể, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
(5) Vòi voi và vòi bạch tuột
(6) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là:
Xét một quần thể sinh vật ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ giao tử mang alen A bằng 2/3 tỉ lệ giao tử mang alen a. Thành phần kiểu gen của quần thể đó là gì?