Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 9 kiểu gen.
I. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con sẽ có 1/6 số cây thân thấp, hoa trắng.
I. Cho tất cả các cây thân thấp, hoa đở F1 tự thụ phấn thì ở đời con sẽ có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 5/6.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một gen có 240 chu kì xoắn và có tổng số nuclêôtit loại T với loại A chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A chiếm 20%; X chiếm 25% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit trên mạch 2 của gen là:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp?
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AabbDDEe cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ (G + X) / (A + T) = 0,25. Gen này có số nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền?
Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi?