Một loại thực vật, chiều cao của cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai P: Cây thân cao x Cây thân cao thu được F1: 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Cho 2 cây thân thấp F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là:
A. 3 cây thân cao :1 cây thân thấp.
B. 1 cây thân thấp: 2 cây thân cao.
C. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
D. 3 cây thân thấp :1 cây thân cao.
Lời giải của giáo viên
F1 có 16 tổ hợp → P dị hợp 2 cặp gen.
AaBb x AaBb → thân thấp: (1AA:2Aa)bb: aa(1BB:2Bb): aabb
Để thu được đời con có cây thân cao thì 2 cây thân thấp 1 cây mang alen A; 1 cây mang alen B, 1 trong 2 cây này dị hợp (vì nếu đồng hợp thì đời con 100% thân cao)
Có các trường hợp sau:
Aabb x aaBB/AAbb x aaBb → 1 thân cao: 1 thân thấp
Aabb x aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:laabb
Kiểu hình: 3 cây thân thấp: 1 cây thân cao
Vậy trường hợp đúng là D.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:
Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là:
Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể?
Đối với thực vật ở cạn nước được hấp thụ qua bộ phận nào sau đây?
Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền?
Một cá thể có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\) (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và d là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBd là?
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào?
Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 vì