Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.
IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, và IV.
Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F1 là:
Đỏ: hồng: trắng = 1:2:1 => cây P là AaAa
Tròn: bầu dục: dài = 1:2:1 => cây P là BbBb
- Nếu 2 cặp tính trạng phân li đọc lập thì tỷ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là (1:2:1)(1:2:1)=1:2:1:2:4:2:1:2:1
Nhưng ở bài này, tỷ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1 => Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn => I sai
- II đúng. Hai cây đem lai phải có kiểu gen là \(\frac{{AB}}{{\overline {ab} }} \times \frac{{Ab}}{{\overline {aB} }}\)
=> Tỉ lệ kiểu gen F1 là: \(1\frac{{AB}}{{\overline {Ab} }}:1\frac{{AB}}{{\overline {aB} }}:1\frac{{Ab}}{{\overline {ab} }}:1\frac{{aB}}{{\overline {ab} }}\)
Giao tử của F1 là 2AB;2Ab;2aB;2ab=1:1:1:1
Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1.
- Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen \(\frac{{AB}}{{\overline {Ab} }}\) và \(\frac{{AB}}{{\overline {aB} }}\) sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng.
=> Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} + \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{8} = 12,5\% \) => III đúng
- Vì F1 có 4 loại giao tử với tỷ lệ 1AB;1Ab;1aB;1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen ( kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỷ lệ là \(\frac{4}{{16}} = 25\% \)=> IV đúng
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?
Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là:
Chọn câu trả lời đúng:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?
Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho các loại đột biến sau đây:
I. Đột biến mất đoạn NST. II. Đột biến thể ba.
III. Đột biến lặp đoạn NST. IV. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Số loại đột biến có thể làm thay đổi chiều dài phân tử ADN là:
Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây?
Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?