Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen.
III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng.
IV. Kiểu gen của P có thể là AB/ab
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Lời giải của giáo viên
Thân thấp hoa trắng = 0,01
Giao tử ab = 0,1 → ab là giao tử hoán vị → P dị hợp đối → IV sai
F1 có tối đa 10 loại kiểu gen → I sai
Tỷ lệ giao tử P: Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1
II. Số cây đồng hợp tử về một kiểu gen là: (0,4AB x 0,1Ab/aB) x2x2 + (0,1 Ab/aB x 0,4ab)x2x2 = 0,32 → II đúng
Số cây thân cao hoa trắng = 0,25 – 0,01 = 0,24 → III đúng
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:
Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là:
Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể?
Đối với thực vật ở cạn nước được hấp thụ qua bộ phận nào sau đây?
Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền?
Một cá thể có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\) (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và d là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBd là?
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào?
Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 vì