Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn vơi cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
Chọn đáp án D
* Quy ước gen: AaB- : quy định hoa đỏ
Aabb hoặc aaB- : quy định hoa vàng; aabb: quy định hoa trắng.
- I đúng vì cây hoa đỏ có ký hiệu AaB- nên chỉ có 2 kiểu gen
- II đúng vì AaBb \(\times \) AaBb thì đời con có kiểu hình hoa đỏ (AaB-) có tỷ lệ là \(\frac{2}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{1}{2}\)
(Giải thích: Aa \(\times \)Aa thì sẽ cho đời con có \(\frac{2}{3}\) Aa. Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi).
- III đúng vì AaBb\(\times \)aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỷ lệ 25%
- IV đúng vì AaBb\(\times \)AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (Aabb+aaB-) có tỷ lệ là \(\frac{2}{3} \times \frac{1}{4} + \frac{1}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{5}{{12}}\). Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng (aabb) có tỷ lệ là \(\frac{1}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{12}}\)=> Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở thế hệ F1 thì thu được số cây thuần chủng là \(\frac{1}{{12}}:\frac{5}{{12}} = \frac{1}{5} = 20\% \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?
Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là:
Chọn câu trả lời đúng:
Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?
Cho các loại đột biến sau đây:
I. Đột biến mất đoạn NST. II. Đột biến thể ba.
III. Đột biến lặp đoạn NST. IV. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Số loại đột biến có thể làm thay đổi chiều dài phân tử ADN là:
Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây?
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?
Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?
Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt(b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) với ruồi ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\) được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?