Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
A. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể
B. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST
C. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể
D. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể
Lời giải của giáo viên
Trước đột biến: ABCDEFG*HI
Sau đột biến: ABCDEH*GFI
Dạng đột biến xảy ra là: đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ổ sinh thái?
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ gồm 7 loại bộ ba mã sao với số lượng từng loại như sau: 1GUG, 1UAG, 40XAX, 60XXA, 68GXG, 150AUU, 180GXA. Gen đã tổng hợp mARN ở trên chứa từng loại nuclêôtit là:
Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giới hạn sinh thái?
Trong các nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất?
Các hệ quả rút ra từ nguyên tắc bổ sung là A = T, G = X, = 1.Trong ADN, tổng hai loại nuclêôtit có kích thước lớn (A, G) luôn luôn bằn tổng hai loại nuclêôtit có kích thước nhỏ (T, X). Biết trình tự nuclêôtit của mạch này ta suy ra trình tự nuclêôtit của mạch kia A = G, T = X, = 1
Phương án đúng là
Cho các nhân tố sau:
I. Giao phối không ngẫu nhiên. II. Chọn lọc tự nhiên.
III. Đột biến gen. IV. Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là
Gen B có 250 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1530, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ
Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm:
Cho 1 quần thể thực vật có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng
Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P) thu được ở F1 có 4 kiểu hình. Trong đó, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là