Một nhóm sinh viên khi làm thí nghiệm nhằm xác định quy luật di truyền của tính trạng hình dạng hạt ở đậu Hà Lan đã thu đuợc kết quả như sau : P thuần chủng hạt trơn x hạt nhăn đuợc F1, cho F1 tự thụ phấn thì thu đuợc F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình : 315 hạt trơn : 85 hạt nhăn. Nhóm sinh viên này dùng phương pháp X 2 để xem xét kết quả thí nghiệm có tuân theo quy luật phân li hay không ?
Biết công thức tính giá trị: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiwamaaCa % aaleqabaGaaGOmaaaakiabg2da9maalaaabaWaaabqaeaadaqadaqa % aiaad+eacqGHsislcaWGfbaacaGLOaGaayzkaaWaaWbaaSqabeaaca % aIYaaaaaqabeqaniabggHiLdaakeaacaWGfbaaaaaa!40B3! {X^2} = \frac{{\sum {{{\left( {O - E} \right)}^2}} }}{E}\)
Trong đó : O là số liệu quan sát, E là số liệu lí thuyết.
Giá trị X2 được mong đợi là
A. 6.71
B. 3,36
C. 3,0
D. 1,12
Lời giải của giáo viên
Nếu tuân theo QLPL thì tỷ lệ hạt trơn: hạt nhăn phải là 3:1 hay 300 hạt trơn: 100 hạt nhăn Giá trị X 2 đuợc mong đợi là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiwamaaCa % aaleqabaGaaGOmaaaakiabg2da9maalaaabaWaaabqaeaadaqadaqa % aiaad+eacqGHsislcaWGfbaacaGLOaGaayzkaaWaaWbaaSqabeaaca % aIYaaaaaqabeqaniabggHiLdaakeaacaWGfbaaaiabg2da9maalaaa % baWaaeWaaeaacaaIZaGaaGymaiaaiwdacqGHsislcaaIZaGaaGimai % aaicdaaiaawIcacaGLPaaadaahaaWcbeqaaiaaikdaaaaakeaacaaI % ZaGaaGimaiaaicdaaaGaey4kaSYaaSaaaeaadaqadaqaaiaaiodaca % aIXaGaaGynaiabgkHiTiaaiodacaaIWaGaaGimaaGaayjkaiaawMca % amaaCaaaleqabaGaaGOmaaaaaOqaaiaaigdacaaIWaGaaGimaaaacq % GH9aqpcaaIZaaaaa!5880! {X^2} = \frac{{\sum {{{\left( {O - E} \right)}^2}} }}{E} = \frac{{{{\left( {315 - 300} \right)}^2}}}{{300}} + \frac{{{{\left( {315 - 300} \right)}^2}}}{{100}} = 3\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3 : 1 ?
Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là:
Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của NST?
1. Mất đoạn 2.Lặp đoạn 3. Đột biến gen
4. Đảo đoạn ngoài tâm động 5. Chuyển đoạn không tưong hỗ
Phương án đúng là
Khi nói về hoạt động của operon Lac phát biểu nào sau đây không đúng ?
Theo quan điểm của học thuyết tiến hoá tổng hợp, xét các phát biểu sau đây ?
1. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ của quá trình tiến hoá
2. Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
3. Giao phối gần không làm thay đổi tần số lượng đối của các alen trong quần thể
4. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Có bao nhiêu kết luận đúng:
Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi truờng được thực hiện qua da
Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là:
Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tỷ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là:
(1) 1:1 (2) 3: 3:1:1. (3) 2:2: 1:1 . (4) 1: 1:1:1. (5)3:1.
Số phương án đúng
Xét các cặp cơ quan sau đây:
1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
2. Gai xương rồng và lá cây mía
3. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
4. Mang cá và mang tôm
Các cặp cơ quan tương đồng là
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau
P: 0.20AA + 0,30Aa + 0,50aa =1.
F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa =1.
F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1.
F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim?