Lời giải của giáo viên
Phân tử ADN nhân đôi 4 lần → tạo ra 2^4 =16 phân tử ADN con.
Số phân tử ADN còn giữ N15 của mẹ =2 → Số phân tử chứa N15 chiếm: 2/16 × 100 = 12,5 %
Đáp án: A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền
Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm:
Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polymeraza di chuyển
Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4199 ađênin và 6300 guanin. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?
Một gen có khối lượng 720.000 đvC, biết rằng mỗi nuclêôtit nặng trung bình 300 đvC. Gen này tiến hành phiên mã 4 lần, mỗi bản mã sao lại được 3 riboxom dịch mã một lần, số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là:
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli, gen điều hòa có vai trò:
Nhận định nào sau đây không đúng về hoocmon sinh trưởng?
Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là:
Mối liên hệ giữa ADN, ARN, Protein được tóm tắt theo sơ đồ:
Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền có ý nghĩa bảo hiểm thông tin di truyền?
Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 32%; G = 20%; T= 32% ; X = 16%.
Kết luận nào sau đây là đúng?
Cho các đặc điểm sau:
1. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
2. Đơn phân là các Nuclêôtít A, T, G, X
3. Gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh một trục
4. Phân tử ADN có dạng mạch vòng
5. Có các liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung
Các đặc điểm của ADN ở sinh vật nhân thực bao gồm: