Câu hỏi Đáp án 2 năm trước 21

Một quần thể giao phấn hoàn toàn ngẫu nhiên. Alen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt trong đó có 20 hạt có kiểu gen AA, 40 hạt có kiểu gen Aa, 40 hạt có kiểu gen aa trên đất có kim loại nặng. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt với tỉ lệ như nhau cho thế hệ F1. Các cây F1 ngẫu phối tạo F2. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, tỉ lệ F2 nảy mầm trên có kim loại nặng bao nhiêu? 

A. 1/16.        

Đáp án chính xác ✅

B. 48/49.         

C. 1/9.       

D. 15/16.

Lời giải của giáo viên

verified HocOn247.com

Đáp án A

Ta có : P: 20 hạt AA : 40 hạt Aa (tham gia sinh sản)

→ P: 1/3 AA : 2/3 Aa

→ Tần số alen a = 2/3 : 2 = 1/3, A = 2/3

Vậy F1 : 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa

→ Tỉ lệ các cây F1 tham gia ra hoa, kết quả : 1/2 AA : 1/2 Aa

→ a = 1/2 : 2 = 1/4

Vậy tỉ lệ hạt không nảy mầm được (aa) = (1/4)^2 = 1/16

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1: Trắc nghiệm

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì? 

Xem lời giải » 2 năm trước 37
Câu 2: Trắc nghiệm

Cho biết mỗi cặp alen chi phối một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau đây:

(I) Aabb x aaBb.           (II) AaBb x Aabb               (III) aabb x AaBb.

(IV) \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)            (V) \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)                          (VI) \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)

 Theo lý thuyết, số phép lai tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1? 

Xem lời giải » 2 năm trước 32
Câu 3: Trắc nghiệm

Dương xỉ phát triển mạnh vào thời kì nào sau đây? 

Xem lời giải » 2 năm trước 31
Câu 4: Trắc nghiệm

Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào? 

Xem lời giải » 2 năm trước 30
Câu 5: Trắc nghiệm

Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là: 

Xem lời giải » 2 năm trước 30
Câu 6: Trắc nghiệm

Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng với 

Xem lời giải » 2 năm trước 29
Câu 7: Trắc nghiệm

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào? 

Xem lời giải » 2 năm trước 29
Câu 8: Trắc nghiệm

Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch? 

Xem lời giải » 2 năm trước 29
Câu 9: Trắc nghiệm

Trong số các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền? 

Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa.

Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 aa.

Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa.

Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. 

Xem lời giải » 2 năm trước 29
Câu 10: Trắc nghiệm

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật? 

Xem lời giải » 2 năm trước 29
Câu 11: Trắc nghiệm

Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền? 

Xem lời giải » 2 năm trước 28
Câu 12: Trắc nghiệm

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST ? 

Xem lời giải » 2 năm trước 28
Câu 13: Trắc nghiệm

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B thuộc cùng một nhóm liên kết và cách nhau 20cM. Khi cho cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd tự thụ phấn. Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 

Xem lời giải » 2 năm trước 27
Câu 14: Trắc nghiệm

Ở một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:

- Phép lai 1: mắt đỏ x mắt đỏ → F1:75% mắt đỏ : 25% mắt nâu.

- Phép lai 2: mắt vàng x mắt trắng → F1: 100% mắt vàng.

- Phép lai 3: mắt nâu x mắt vàng → F1 : 25% mắt trắng : 50% mắt nâu : 25% mắt vàng. 

Xem lời giải » 2 năm trước 27
Câu 15: Trắc nghiệm

Nghiên cứ nhiễm sắc thể người ta cho thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận gì?   

Xem lời giải » 2 năm trước 27

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »