Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,25 AA : 0,50 Aa: 0,25 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F 2 có 75% số cá thể mang alen a.
II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ có tác động của di – nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Lời giải của giáo viên
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Giải thích:
- I đúng vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cá thể mang alen A = 0,25 + 0,5 = 0,75
- II sai vì đột biến không bao giờ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
- III đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn A hoặc loại bỏ hoàn toàn a,....
- IV sai vì di – nhập gen là nhân tố tiến hóa vô hướng nên không thể luôn làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định được
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3’…TXG XXT GGA TXG…5’. Trình tự các
nuclêôtit trên đoạn mã mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là
Phép lai P: ♀ \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}{X^d}\) x ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\) , thu được F 1 . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F 1 là đúng?
Có bao nhiêu loại đột biến sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng hàm lượng AND có trong nhân tế bào?
I. Đột biến tam bội
II. Đột biến gen
III. Đột biến lặp đoạn
IV. Đột biến lệch bội thể một
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y,
thu được kết quả như sau:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 được kí hiệu là: \(\frac{{ABD}}{{abd}}\frac{{MNP}}{{mnp}}\frac{{QR}}{{qr}}\frac{{HKL}}{{hkl}}\) . Có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là \(\frac{{ABD}}{{abNd}}\frac{{MNP}}{{mnp}}\frac{{QR}}{{qr}}\frac{{HKL}}{{hkl}}\) . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại đột biến này không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
II. Loại đột biến này được sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác.
III. Loại đột biến này thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của thể đột biến.
IV. Loại đột biến này thường chỉ xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật.
Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F 1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F 2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F 2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F 2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F 1 lai phân tích thì sẽ thu được F a có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có hai loại kiểu hình?
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây được xếp vào sinh vật sản xuất?
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côđon mã hõa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’
quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXG3’ quy định Thr. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 30 axit amin Pro.
II. Nếu gen A phiên mã 3 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 15 axit amin Thr.
III. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 100 axit amin Cys.
IV. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 4 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 20 axit amin Ile.