Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN và ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có 15N) vào môi trường nuôi chỉ có 14N. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào không làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có 15N chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là:
A. 16
B. 96
C. 32
D. 192
Lời giải của giáo viên
Mỗi phân tử ADN ban đầu có 2 mạch, số mạch 15N = 6 x 2 = 12
6 vi khuẩn, mỗi vi khuẩn chứa 1 ADN tạo từ N15
Sau n thế hệ, số vi khuẩn được tạo ra là :6 x 2n Tạo ra 6.2x phân tử ADN
Trong số trên, số phân tử ADN chứa N15 là 12 (bằng với số mạch 15N)
Có tỉ lệ loại phân tử này là \(6,25\% = \frac{{12}}{{6 \times {2^n}}}\)
Giải ra, n = 5
Số lượng vi khuẩn bị phá màng là 6 x 2 = 192
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm:
Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể?
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là:
Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền?
Đối với thực vật ở cạn nước được hấp thụ qua bộ phận nào sau đây?
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Một cá thể có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\) (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và d là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBd là?
Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào?
Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 vì