Ở cà chua gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi chọn một số cây cà chua tứ bội cho tự thụ phấn thì kết quả thu được ở đời sau của mỗi cây đều đồng nhất về kiểu hình. Các cây được chọn trong thí nghiệm này có thể có kiểu gen là:
(1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa.
A. 1, 2, 4
B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 5
D. 3, 4, 5
Lời giải của giáo viên
Để đời con đồng hình thì cây này giảm phân chỉ tạo giao tử A- hoặc aa → các kiểu gen phù hợp là: 1, 2, 5
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau:
(1) Cá trắm cỏ trong ao;
(2) Cá rô phi đơn tính trong hồ;
(3) Bèo trên mặt ao;
(4) Các cây ven hồ;
(5) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;
(6) Chim ở lũy tre làng.
Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể?
Các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn, cho 4 phép lai:
(1) \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) (2) \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\) (3) \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) (4) \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
Có mấy phép lai trong số những phép lai trên cho đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình dịch mã?
Ưu thế lai chỉ biểu hiện cao nhất ở F1 rồi giảm dần qua các thế hệ vì:
Nếu tách 1 phân tử ADN thành 2 mạch đơn rồi cho vào trong ống nghiệm chứa đầy đủ các loại nucleotit cùng với enzim ADN polimeraza thì quá trình tổng hợp ADN diễn ra ở 2 mạch sẽ như thế nào?
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Ở một loài thú xét 4 locut gen: locut I có 3 alen, locut II có 4 alen và cả 2 locut này nằm trên 1 cặp NST thường; locut III có 5 alen nằm trên 1 cặp NST thường khác; locut IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Nếu quá trình giảm phân xảy ra bình thường, không có đột biến mới phát sinh thì số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các locut trên trong quần thể là bao nhiêu?
Đoạn Ôkazaki tạo ra trong quá trình nhân đôi ADN là
Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
Xét các mối quan hệ sau:
(1) Phong lan bám trên cây gỗ. (4) Chim mỏ đỏ và linh dương.
(2) Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu. (5) Lươn biển và cá nhỏ.
(3) Cây nắp ấm và ruồi. (6) Cây tầm gửi và cây gỗ.
Số mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hợp tác là:
Cho các hệ sinh thái tự nhiên sau đây:
(1) Thảo nguyên. (7) Đồng rêu đới lạnh.
(2) Rừng ngập mặn. (8) Hồ.
(3) Rừng nhiệt đới. (9) Rừng thông phương Bắc.
(4) Sông. (10) Suối.
(5) Hoang mạc. (11) Sa van đồng cỏ.
(6) Ao. (12) Rạn san hô.
Số hệ sinh thái trên cạn là:
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây?
Cho các chuỗi thức ăn:
Chuỗi thức ăn thứ nhất: Tảo lam → Trùng cỏ → Cá diếc → Chim bói cá.
Chuỗi thức ăn thứ hai: Giun đất → Ếch đồng → Rắn hổ mang.
Một số nhận định về 2 chuỗi thức ăn trên:
(1) Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng một loại.
(2) Hai chuỗi thức ăn trên vật chất đi vào chuỗi thức ăn nhờ sinh vật sản xuất.
(3) Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại song song trong một quần xã.
(4) Khi diễn thế diễn ra trên một mảnh đất trống để hình thành rừng nguyên sinh, thì ban đầu chuỗi thức ăn 1 chiếm ưu thế.
Số nhận định đúng là:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?