Câu hỏi Đáp án 2 năm trước 17

Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: P (thuần chủng) gà lông dài, màu đen × gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:

- Gà mái: 40% lông dài, màu đen : 40% lông ngắn, màu trắng : 10% lông dài, màu trắng : 10% lông ngắn, màu đen.

- Gà trống: 100% lông dài, màu đen.

Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tần số hoán vị gen của gà F1

 

A. 40%   

B. 10%  

C. 20%  

Đáp án chính xác ✅

D. 5%

Lời giải của giáo viên

verified HocOn247.com

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen

Bước 2: tìm kiểu gen của cá thể gà mái lai với gà trống F1

Bước 3: tính tần số HVG = tổng tỉ lệ kiểu hình khác P

Giải chi tiết:

F1 toàn gà lông dài, màu đen nên hai tính trạng này là trội hoàn toàn.

Quy ước: A- lông dài; a- lông ngắn; B- lông đen; b – lông trắng.

+ Xét sự phân li của từng tính trạng Chiều dài lông : 3 lông dài : 1 lông ngắn → Aa × Aa

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X.

+ Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn →Bb × Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X

-> Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X

Ta có

+ Gà trống lông dài màu đen 100% → nhận XAB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen XABY

+ Gà mái có kiểu gen: \(0,4{X^{AB}}Y;\,\,\,0,4{X^{ab}}Y;\,\,\,0,1{X^{Ab}}Y;\,\,\,0,1{X^{aB}}Y\)

-> Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là : 0,1 + 0,1 = 0,2 (lông dài, màu trắng : lông ngắn, màu đen là 2 kiểu hình khác P)

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1: Trắc nghiệm

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?

 

(1) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường.

(2) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống.

(3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể hiện qua hiệu quả nhóm.

(4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

Xem lời giải » 2 năm trước 26
Câu 2: Trắc nghiệm

Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây?

 

Xem lời giải » 2 năm trước 22
Câu 3: Trắc nghiệm

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Cho cây cao, hoa đỏ giao phấn với cây thấp, hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.

II. Cho cây cao, hoa trắng giao phấn với cây thấp, hoa đỏ có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ.

IV. Cho cây cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình.

 

Xem lời giải » 2 năm trước 21
Câu 4: Trắc nghiệm

Xét phép lai P: ♂AaBbDD × ♀ AabbDd. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, hợp tử F1 có kiểu gen AaBbbDd chiếm tỉ lệ

 

 

Xem lời giải » 2 năm trước 20
Câu 5: Trắc nghiệm

Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể:

 

(1) Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(2) Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường .
(3) Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
(4) Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai.

Số phương án đúng là:

 

Xem lời giải » 2 năm trước 20
Câu 6: Trắc nghiệm

Giả sử sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26cm là do 4 cặp gen tương tác cộng gộp quy định. Cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen aabbccdd, cá thể thân cao 26cm có kiểu gen AABBCCDD. Con lai F1 có chiều cao là 22cm. Tiếp tục cho F1  tự thụ phấn, tỉ lệ cây cao 22cm là bao nhiêu?

 

Xem lời giải » 2 năm trước 20
Câu 7: Trắc nghiệm

Một gen có chiều dài 510 nm, tỷ lệ \(\frac{A}{G} = \frac{2}{3}\) . Tất cả các nuclêôtit đều được đánh dấu N15 và được nhân đôi 3 lần trong môi trường có N15. Sau đó, người ta cho các gen con nhân đôi trong môi trường có chứa N14 một số lần bằng nhau. Sau khi kết thúc quá trình, người ta lại cho các gen con trên nhân đôi trong môi trường có N15 một số lần bằng nhau để tạo ra các gen con mới. Trong các gen con mới tạo ra, người ta thấy có 112 mạch polinuclêôtit có N14 và có 144 gen chỉ chứa N15. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số gen con được tạo thành là 256 gen.

II. Số nucleotit loại A chứa N14 cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên là 38400 nuclêôtit.

III. Gen trên đã nhân đôi liên tiếp 8 lần trong môi trường chứa N15.

IV. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 400.

 

 

Xem lời giải » 2 năm trước 20
Câu 8: Trắc nghiệm

Xét các kết luận sau đây:

I. Liên kết gen hoàn toàn không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

II. Các gen trên 1 NST càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

III. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.

IV. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.

Có bao nhiêu kết luận sai?

 

Xem lời giải » 2 năm trước 19
Câu 9: Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen  tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen  thu được ở F1?

Xem lời giải » 2 năm trước 19
Câu 10: Trắc nghiệm

Khẳng định nào dưới đây không đúng?

 

Xem lời giải » 2 năm trước 19
Câu 11: Trắc nghiệm

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ nào?

 

 

Xem lời giải » 2 năm trước 19
Câu 12: Trắc nghiệm

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Xét phép lai: \(\frac{{Ab}}{{Ab}}{X^D}Y \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) cho đời con F1 có 15% ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sai?

I. Ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 11,25%.

II. Ruồi cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20%.

IV. Ở F1 ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng 7,5%.

 

Xem lời giải » 2 năm trước 19
Câu 13: Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly ở giảm phân II, cặp số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ giảm phân các loại giao tử nào?

 

Xem lời giải » 2 năm trước 18
Câu 14: Trắc nghiệm

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 77/81 số cây hoa đỏ.

III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.

IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.

 

 

Xem lời giải » 2 năm trước 18
Câu 15: Trắc nghiệm

Xét các loài thực vật: ngô, xương rồng, mía. Khi nói về quang hợp ở các loài này, phát biểu nào sau đây đúng?

 

 

 

Xem lời giải » 2 năm trước 18

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »