Ở một loài động vật, có một đột biến khi biểu hiện sẽ gây chết. Trường hợp nào sau đây đột biến sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?
A. Đột biến gen trội và biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản
B. Đột biến gen lặn và biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản
C. Đột biến gen lặn và biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản
D. Đột biến gen trội và biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản
Lời giải của giáo viên
Đáp án : A
Đột biến sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể là đột biến gen trội và biểu hiện trước tuổi sinh sản
Vì ở gen trội sẽ được biểu hiện ra kiểu hình kể cả ở dạng dị hợp tử và biểu hiện trước tuổi sinh sản khiến cho chúng không thể tạo ra thế hệ sau, không di truyền lại gen đột biến
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen, ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 16 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là:
Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:
Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ?
Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào?
Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào?
Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ
Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là gì?
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do đâu?
Trong một lứa đẻ khi bay giao hoan, ong con được tạo thành có 4 loại kiểu gen: AaBb, Aabb, aaBb, aabb. Kiểu gen của ong chúa và ong đực là:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào?
Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa X với A bằng 10% và giữa G với X bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có G = 300 nuclêôtit và hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Chiều dài của gen bằng
Những căn cứ nào sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?
1. Đột biến lệch bội. 4. Đột biến chuyển đoạn NST.
2. Đột biến đảo đoạn NST. 5. Đột biến mất đoạn NST.
3. Tần số HVG
Những căn cứ nào sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?
1. Đột biến lệch bội. 4. Đột biến chuyển đoạn NST.
2. Đột biến đảo đoạn NST. 5. Đột biến mất đoạn NST.
3. Tần số HVG
Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?