Ở một loại giả định trên 2n = 6, mỗi cặp NST đều có một locus với 2 alen chi phối tính trạng. Cho rằng các dạng đột biến thể ba nhiễm đều sống sót bình thường. Có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau liên quan đến các thể ba nhiễm của loại này?
A. 1
B. 6
C. 36
D. 108
Lời giải của giáo viên
Số kiểu gen tối đa: 4.3.3.C13 = 108
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}x\frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\), trong tổng số cá thể F1; số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là:
Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1 – Huyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
2 – Huyết áp phụ thuộc vào thể tích máu và độ đàn hồi của thành mạch máu.
3 – Huyết áp phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch máu.
4 – Huyết áp ở người trẻ thường cao hơn người già.
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
Ở thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của quá trình quang hợp là
Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
Từ cây có kiểu gen AABBDd, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?
Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, kết luận nào sau đây không đúng?
Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau:
Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là