Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A3 = 0,125.
II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.
IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A chiếm tỉ lệ 46,875%.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Lời giải của giáo viên
I đúng, tần số alen \({A_2} = {A_3} = {A_4} = \frac{{1 - {A_1}}}{3} = 0,125\)
II đúng, số loại kiểu gen dị hợp tối đa là \(C_4^2 = 6\)
III đúng, ở trạng thái cân bằng tần số kiểu gen đồng hợp là: 0,6252 + 3 x 0,1252 = 0,4375
IV đúng,
Ta tính tỉ lệ \({A_{1 - }} = 1 - \)[Tỉ lệ \(\left( {{A_{2 - }}} \right) + \left( {{A_{3 - }}} \right) + {A_4}{A_4}{\rm{]}} = 1 - {\left( {{A_2} + {A_3} + {A_4}} \right)^2} = 0,859375\)
Tỉ lệ A1- dị hợp = tỉ lệ (A1-) – tỉ lệ đồng hợp A1A1 = 0,859375 – 0,6252 = 0,46875
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IB, IO lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là:
Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu sau đây không đúng?
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cá thể cái lông quăn, đen: 20%, cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
II. Trong phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là:
Một loại thực vật, có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Cho phép lai P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \) ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\), thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
Có 100 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 20 tế bào có hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd x AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu?