Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G. Cho kết luận sau:
(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a
(2) Gen A có G = X = 538; A = T =362.
(3) Gen a có A = T = 361; G = X = 539
(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X
Số kết luận đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Lời giải của giáo viên
Xét gen A có: Tổng số nucleotit là : 3060 : 3,4 x 2 =1800 Số nucleotit từng loại là:
\(\left\{ \begin{array}{l} 2A + 2G = 1800\\ 2A + 3G = 2338 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} A = T = 362\\ G = X = 538 \end{array} \right.\)(2) đúng
Xét cặp gen Aa tái bản 3 lần thì cần môi trường cung cấp 5061A và 7532 G => Số nucleotit từng loại trong gen a là:
\(\begin{array}{l} A = T = \left( {5061:\left( {{2^3} - 1} \right) - 362} \right) = 361\\ G = X = \left( {7532:\left( {{2^3} - 1} \right)} \right) - 538 = 538 \end{array}\)=>(3) sai,
(4) sai,(1) đúng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là
Một cây dị hợp tử về 5 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn Xác định tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp.
Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là
Ở người, loại tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là
Vi khuẩn tía không chứa lưu huỳnh dinh dưỡng theo kiểu
Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
(1) 8 NST (2) 12 NST (3) 16 NST
(4) 5 NST (5) 20 NST (6) 28 NST
(7) 32 NST (8) 24 NST
Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẳn?
Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:
Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?
(1) Cá thể 1: là thể ba kép (2n+1+1) vì có 2 cặp đều thừa 1 NST.
(2) Cá thể 2: là thể một (2n - 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.
(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n)
(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n)
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là
Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc. Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
Hoocmôn ra hoa được hình thành từ bộ phận nào của cây?