Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng. Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
II. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì luôn thu được đời con có 50% số cá thể lông vàng.
III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen.
IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng, thì có thể thu được đời con với tỉ lệ 1 vàng : 1 trắng.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Ví dụ nào sau đây minh họa cho hình thức cách li trước hợp tử?
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên?
NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính nào sau đây?
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể thuần chủng?
Đối tượng được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là:
Một loài thực vật có 2n = 20. Đột biến thể một của loài này có bộ NST là:
Khi nói về tương quan giữa kích thước quần thể và kích thước của cơ thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Những nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Thức ăn của động vật nào sau đây chỉ được tiêu hóa nội bào?
Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa. Tần số alen a của quần thể là